đặt câu có dùng phép so sánh, nhân hóa miêu tả:
- rễ cây
- gốc cây
- cành cây
- rễ quả
Đặt 3 câu có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa miêu tả rễ cây
Rễ cây ăn sâu vào lòng đất giúp cây không bị đổ.
Rễ cây như những bàn tay đang càng ngày đưa ra xa =)?
Rễ cây bàng trường em đang cố vươn lên trên mặt đất.
Rễ cây ở rex cây bàng oằn èo như những con rắn khổng lồ.
Rễ cây tre làng em đã già mà vẫn cứng cáp.
Rễ cây bàng như những con rắn đang nằm hóng gió.
Rễ cây đa to như bắp chân người lớn.=]
đặt câu có dùng phép so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả một loài cây
bông hoa hồng đỏ như son (so sánh)
Cây bàng đứng sừng sững như cái cột đình(so sánh).
Trả lời :
- So sánh : Cây bàng như chiếc ô xanh, che nắng cho chúng mình.
- Nhân hóa : Chị dừa dang tay đón gió
#H
Giúp mình nha
Hãy ghi lại các câu văn để tả: gốc, rễ, thân, cành, lá, hoa, quả của cây bàng
rễ ngoằn nghèo nổi trên mặt đất như những chú rắn đang ngủ. Thân cây cao to em ôm 1 vòng tay chưa xuể. Cành lá xum xuê, tỏa ra tứ phía, che mát 1 khoảng sân trường. Lá bàng to bằng bàn tay người lớn
mình chỉ viết đến đây thôi bạn thông cảm nha
Em hãy viết đoạn văn miêu tả rễ, thân, cành, lá cây bàng ở sân trường em.
bạn có thể tham khảo trên những đoạn văn ở phần tìm kiếm
Câu 1. Cây làm gốc ghép có ưu điểm là:
A. Cây khỏe.
B. Khả năng thích ứng cao, chống sâu bệnh tốt, bộ rễ khỏe
C. Bộ rễ khỏe.
D. Chống được sâu, bệnh.
Câu 2. Phương pháp nhân giống phổ biến với cây ăn quả có múi là:
A. Giâm | B. Chiết, ghép | C. Ghép cành | D. Ghép mắt |
Câu 3. Quả của cây ăn quả có múi thuộc loại quả:
A. Quả mọng | B. Quả hạch | C. Quả thịt | D. Quả có vỏ cứng |
Câu 4. Cây ăn quả có múi thuộc nhóm cây:
A. Cây á nhiệt đới | B. Cây nhiệt đới | C. Cây ôn đới | D. Cây |
Câu 5. Phải xử lý như thế nào với những cành lá bị sâu bệnh gây hại:
A. Chặt toàn bộ cây D. Cắt bỏ các cành lá bị sâu, bệnh | B. Phun thuốc trừ sâu, bệnh nhiều lần trong ngày C. Chặt bỏ cả vườn để trồng lại giống cây khác |
Câu 6. Nhân giống của cây ăn quả có múi gồm:
A. Gieo hạt | B. Giâm cành. | C.Chiết cành. | D. Hữu tính, vô tính |
Câu 7. Ở miền Bắc đâu là thời vụ thích hợp trồng cây ăn quả có múi?
A. Tháng 2 - tháng 4 C. Tháng 2 - tháng 4 và tháng 8 - tháng 10 | B. Tháng 8 - tháng 10 D. Tháng 4 - tháng 5 |
Câu 8. Cây làm gốc ghép là giống ở địa phương và được nhân giống theo phương pháp:
A. Giâm cành từ cây mẹ. B. Trồng bằng hạt của cây mẹ. | C. Chiết cành từ cây mẹ. D. Ghép cành từ cây mẹ. |
Câu 9. Một loại bệnh hại cây ăn quả có múi gây thiệt hại lớn, giảm năng suất và chất lượng quả được truyền qua một loại rầy:
A. Bệnh chảy gôm, thối rễ. B. Bệnh vàng lá gân xanh (bệnh Greening). | C. Rầy xanh. D. Sâu đục cành |
Câu 10. Cây ăn quả có múi cần phải bón phân thúc khi nào?
A . Sau khi hái quả và tỉa cành. C . Bón nuôi quả. | B . Đón trước khi hoa nở. D. Theo tình hình của cây và tuổi cây |
Câu 11. Bệnh nào không gây hại cho cây ăn quả có múi:
A. Bệnh vàng lá hại. B. Bệnh thối hoa | C. Bệnh lở loét. D. Sâu đục cành |
Câu 12. Ghép cành gồm các kiểu ghép:
A. Ghép áp, ghép nêm, ghép chẻ bên C. Ghép cửa sổ, ghép chữ T, ghép áp | B. Ghép cửa sổ, ghép áp, ghép đoạn cành D. Ghép đoạn cành, ghép cửa sổ, ghép nêm |
Câu 13. Tạo hình, sửa cành cho cây vào thời kì cây non gọi là:
A. Đốn phục hồi | B. Đốn tạo quả | C. Đốn tạo cành | D. Đốn tạo hình |
Câu 14. Cây có múi có các loại rễ nào?
A. Chỉ có rễ cọc C. Có cả rễ cọc và rễ con | B. Chỉ có rễ con D. Không có rễ |
Câu 15. Ở miền Bắc đâu là thời vụ không thích hợp trồng cây ăn quả có múi?
A. Tháng 2 - tháng 4 C. Tháng 2 - tháng 4 và Tháng 8 - tháng 10 | B. Tháng 8 - tháng 10 D. Tháng 4 - tháng 5 |
Câu 16. Phương pháp nhân giống hữu tính là phương pháp tạo ra cây con bằng cách:
A. Ghép mắt | B. Ghép cành | C. Gieo hạt | D. Cấy mô |
Câu 17. Loại phân nào sao đây không phải bón lót cho cây ăn quả?
A. Phân lân | B. Phân kali | C. Phân chuồng | D. Phân đạm |
Câu 18. Loại sâu nào không gây nguy hại cho cây có múi?
A. Bọ ngựa | B. Sâu xanh | C. Sâu đục cành | D. Sâu vẽ bùa |
Câu 19. Hoa của cây có múi có các loại:
A. Hoa cái | B. Hoa đực | C. Cả hoa cái, hoa đực | D. Hoa lưỡng tính |
Câu 20. Họ Cam quýt bao gồm các giống sau đây
A. Cam Cao Phong, bưởi Diễn, bưởi Tân Lạc
B. Cam Văn Giang, mít, bưởi Phúc Trạch
C. Bưởi Đoan Hùng, bưởi Năm Roi, sầu riêng
D. Nhãn, vải, cam Vinh
Câu 21. Để phòng bệnh vàng lá gân xanh ở cây có múi:
A. Phun thuốc trừ bệnh vàng lá B. Cắt, tỉa bỏ cành bị bệnh | C. Cắt, tỉa bỏ cành bị bệnh, kết hợp phun thuốc trừ rầy D. Chặt toàn bộ vườn, trồng mới hoàn toàn. |
Câu 22. Khoảng cách trồng của cây cam:
A. 6m x 5m | B. 3m x 3m. | C. 6m x 7m. | D. 7m x 7m |
Câu 23. Nhiệt độ thích hợp để cây ăn quả có múi phát triển là:
A. 20º - 25º C. | B. 25º - 27ºC. | C. 21º - 27ºC | D. 24º - 30ºC |
Câu 24. Thời gian trồng cây thích hợp sau khi đào hố, bón phân lót, là:
A. Khoảng 5 đến 10 ngày. B. Khoảng 10 đến 15 ngày. | C. Khoảng 15 đến 20 ngày. D. Khoảng 15 đến 30 ngày. |
Câu 25. Tạo hình, tỉa cành cho cây có tác dụng:
A. Tạo bộ khung khỏe mạnh B. Loại bỏ cành sâu bệnh, cành vượt | C. Kích thích phát triển cành mới D. Tất cả đáp án trên. |
Câu 26. Ở nhiệt độ nào cây ăn quả có múi ngừng sinh trưởng?
A. < 150C | B. < 50C | C. < 130C | D. < 170C |
Câu 27. Thời vụ thích hợp để chiết cành là:
A. Tháng 2 - 4 | B. Tháng 8 - 9 | C. Tháng 6 - 7 | D. A&B |
Câu 28. Vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa, tạo quả nên bón phân gì là thích hợp nhất?
A. Kali | B. Đạm | C. Photpho | D. Phân hữu cơ |
Câu 29. Độ ẩm không khí cần để cây ăn quả có múi sinh trưởng và phát triển là:
A. 60 - 70%. | B. 80 - 90%. | C. 70 - 80%. | D. 85 - 95%. |
Câu 30. Những sai hỏng nào có thể xảy ra khi chiết cành?
A. Cành chiết quá to hoặc quá nhỏ B. Cành chiết bị sâu bệnh | C. Hỗn hợp bó bầu quá nhỏ hoặc quá khô D. Tất cả đều đúng |
Câu 31. Tạo hình, sửa cành cho cây có tác dụng:
A. Tạo bộ khung khỏe mạnh.
B. Loại bỏ cành sâu bệnh, cành vượt
C. Kích thích phát triển cành mới
D. Bộ khung khỏe, loại bỏ cành sâu bệnh, cành mới phát triển.
Câu 32. Khoảng cách trồng của cây chanh:
A. 6m x 5m | B. 3m x 3m. | C. 6m x 7m. | D. 7m x 7m |
Câu 33. Nhiệt độ thích hợp để cây ăn quả có múi phát triển là:
A. 20º - 25º C. | B. 25º - 27ºC. | C. 21º - 27ºC | D. 24º - 30ºC |
Câu 34. Cây ăn quả có múi thuộc họ:
A. Họ Bồ hòn | B. Họ Cam chanh | C. Họ Đào lộn hột | D. Họ Táo |
Câu 35. Bệnh gây hại lớn cho cây ăn quả có múi là:
A. Bệnh Greening | B. Bệnh thối hoa | C. Bệnh mốc sương | D. Bệnh thán thư |
Câu 36. Bệnh vàng lá ở cây ăn quả có múi được lan truyền qua một loại sâu hại:
A. Rầy xanh | B. Rầy nâu | C. Rầy chổng cánh | D. Sâu đục thân |
Câu 37. Biện pháp phòng sâu, bệnh hại có hiệu quả lớn nhất là:
A. Biện pháp canh tác B. Biện pháp IPM | C. Biện pháp thủ công D. Biện pháp hóa học |
Câu 38. Thời gian tốt nhất để thu hoạch cây ăn quả là:
A. Nắng ráo | B. Sáng sớm | C. Có mưa | D. Trời mát |
Câu 39. Một đặc điểm thực vật của cây ăn quả có múi khác với các cây ăn quả khác:
A. Hoa ra rộ cùng với cành non. B. Lá có màu xanh | C. Hoa mọc thành chùm D. Bộ rễ rất phát triển |
Câu 40. Chọn cây làm gốc ghép là
A. Cây cùng họ | B. Cây khác họ | C. Cây khác loài | D. Cây cùng loài |
Câu 41. Cành để ghép là:
A. Cành xanh tốt B. Cành bánh tẻ, ở giữa tầng tán cây | C. Cành vượt, cành già D. Cành to, khỏe |
Câu 42. Những yếu tố làm ảnh hưởng đến chiết cành:
A. Cành chiết mập, có 1 - 2 năm tuổi B. Cành chiết khỏe mạnh | C. Hỗn hợp bó bầu đúng tỷ lệ D. Cành chiết và hỗn hợp bó bầu không đạt yêu cầu |
Câu 43. Chiết cành có nhược điểm là:
A. Hệ số nhân giống cao B. Cây giống nhanh thoái hóa | C. Hệ số nhân giống thấp D. Bộ rễ kém, cần lượng cành giống lớn |
Câu 44. Quy trình trồng cây ăn quả không có bầu đất:
A. Cắt cành giâm g Xử lý cành giâm g Cắm cành giâm g Chăm sóc cành giâm
B. Cắt cành giâm g Cắm cành giâm g Xử lý cành giâm g Chăm sóc cành giâm
C. Cắt cành giâm g Xử lý cành giâm g Chăm sóc cành giâm g Cắm cành giâm
D. Cắt cành giâm g Cắm cành giâm g Xử lý cành giâm g Chăm sóc cành giâm
Câu 45. Chọn cành để chiết và cành để ghép là
A. Cành vươn ra ánh sáng, giữa tầng tán cây B. Cành khỏe, không sâu bệnh | C. Cành to, khỏe D. Cành giữa tán cây. |
Câu 46. Quy trình trồng cây ăn quả:
A. Đào hố trồng g Đặt cây vào hố g Bóc vỏ bầu g Lấp đất g Tưới nước.
B. Đào hố trồng g Đặt cây vào hố g Lấp đất g Tưới nước.
C. Đào hố trồng g Bóc vỏ bầu g Đặt cây vào hố g Lấp đất.
D. Đào hố trồng g Bóc vỏ bầu g Đặt cây vào hố g Lấp đất g Tưới nước.
Câu 47. Cây ăn quả có múi trồng phổ biến gồm những giống:
A. Giống cam. | B. Giống chanh | C. Giống bưởi | D. Giống quýt |
Câu 48. Họ Cam chanh gồm có:
A. 3 giống | B. 4 giống | C. 5 giống | D. 6 giống |
Câu 49. Điều kiện ngoại cảnh của cây có múi là:
A. 250C - 270C, 70 - 80%
B. Đủ ánh sáng, 1000 - 2000mm/ năm
C. Đất phù sa, pH: 5,5 - 6,5
D. 250C - 270C, 70 - 80%, đủ ánh sáng, 1000 - 2000mm/ năm, đất phù sa.
Câu 50. Quả cây có múi có đặc điểm khác so với quả của cây ăn quả khác là:
A. Vỏ có chứa tinh dầu B. Vỏ dày | C. Gồm vỏ quả, thịt quả và hạt D. Nhiều nước |
Câu 51. Đào hố trồng cây có múi với kích thước:
A. 60 - 80cm x 40 - 60cm B. 50 - 60cm x 50 - 60cm | C. 60 - 80cm x 100cm D. 80 - 90cm x 50 - 60cm |
Câu 52. Quy trình giâm cành là:
A. Đào hố g Lấp đất g Tưới nước
B. Đào hố g Bóc vỏ bầu g Lấp đất g Tưới nước
C. Đào hố g Tưới nước g Đặt cây vào hố
D. Đào hố g Đặt cây vào hố g Lấp đất g Tưới nước
II/ Ghép các cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng:
Cột A | Cột B |
1. Bón phân thúc | A. bằng cách tách cành từ cây mẹ để tạo ra cây con |
2. Giâm cành là phương pháp nhân giống | B. bằng phân hữu cơ, phân lân |
3. Thời vụ trồng cây ăn quả ở các tỉnh phía Nam | C. đầu mùa mưa (từ tháng 4 - 5) |
4. Bón phân lót | D. dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của các đoạn cành (hoặc các đoạn rễ) đã cắt rời khỏi cây mẹ |
5. Chiết cành là phương pháp nhân giống | E. mùa xuân (tháng 2 - 4) và mùa thu (tháng 8 - 10) |
6. Thời vụ trồng cây ăn quả ở các tỉnh phía Bắc | F. theo mép tán cây |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Tại sao lại bón phân vào rãnh hoặc hố theo hình chiếu của tán cây?
Câu 2: a. Vẽ sơ đồ quy trình ghép đoạn cành. b. Vẽ hình 11b bài 5.
Câu 3. Ở cành chiết, rễ mọc ra từ phần nào của vết cắt? Vì sao?
Câu 1. Cây làm gốc ghép có ưu điểm là:
A. Cây khỏe.
B. Khả năng thích ứng cao, chống sâu bệnh tốt, bộ rễ khỏe
C. Bộ rễ khỏe.
D. Chống được sâu, bệnh.
Câu 2. Phương pháp nhân giống phổ biến với cây ăn quả có múi là:
A. Giâm | B. Chiết, ghép | C. Ghép cành | D. Ghép mắt |
Câu 3. Quả của cây ăn quả có múi thuộc loại quả:
A. Quả mọng | B. Quả hạch | C. Quả thịt | D. Quả có vỏ cứng |
Câu 4. Cây ăn quả có múi thuộc nhóm cây:
A. Cây á nhiệt đới | B. Cây nhiệt đới | C. Cây ôn đới | D. Cây |
Câu 5. Phải xử lý như thế nào với những cành lá bị sâu bệnh gây hại:
A. Chặt toàn bộ cây D. Cắt bỏ các cành lá bị sâu, bệnh | B. Phun thuốc trừ sâu, bệnh nhiều lần trong ngày C. Chặt bỏ cả vườn để trồng lại giống cây khác |
Câu 6. Nhân giống của cây ăn quả có múi gồm:
A. Gieo hạt | B. Giâm cành. | C.Chiết cành. | D. Hữu tính, vô tính |
Câu 7. Ở miền Bắc đâu là thời vụ thích hợp trồng cây ăn quả có múi?
A. Tháng 2 - tháng 4 C. Tháng 2 - tháng 4 và tháng 8 - tháng 10 | B. Tháng 8 - tháng 10 D. Tháng 4 - tháng 5 |
Câu 8. Cây làm gốc ghép là giống ở địa phương và được0020nhân giống theo phương pháp:
A. Giâm cành từ cây mẹ. B. Trồng bằng hạt của cây mẹ. | C. Chiết cành từ cây mẹ. D. Ghép cành từ cây mẹ. |
Câu 9. Một loại bệnh hại cây ăn quả có múi gây thiệt hại lớn, giảm năng suất và chất lượng quả được truyền qua một loại rầy:
A. Bệnh chảy gôm, thối rễ. B. Bệnh vàng lá gân xanh (bệnh Greening). | C. Rầy xanh. D. Sâu đục cành |
Câu 10. Cây ăn quả có múi cần phải bón phân thúc khi nào?
A . Sau khi hái quả và tỉa cành. C . Bón nuôi quả. | B . Đón trước khi hoa nở. D. Theo tình hình của cây và tuổi cây |
Những ý nào dưới đây không chọn khi viết kết bài theo kiểu mở rộng? (chọn 3 ý)
B. Những kỉ niệm và tình cảm thể hiện sự gắn bó với cây.
C. Miêu tả vị trí và nguồn gốc của cây.
D. Cây có những đặc điểm gì nổi bật.
E. Rễ, thân, cành, lá, hoa của cây có nét gì độc đáo.
Viết đoạn văn ( khoảng 7 câu ) tả về một cây mà em thích trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả sự vật .
Ôi! sông nước quê hương đẹp làm sao. Sau một năm gặp lại, lần đầu tiên, em được nhìn cây cổ thụ già nơi các bạn nhỏ đang nô đò và những tiếng vỗ tay hò reo giữa nơi yên tĩnh ở đồng quê. Không những thế nơi đây đã thay đổi hơn trước, những tòa nhà cao tầng đã được xây nhiều hơn trước hòa với con đường đã được trán một lớp nhữa dày ôi! thật tuyệt vời làm sao. Tiếp sau đó em còn được thưởng thức các món đặc sản ở quẹ em trông nó ngon tuyệt!. Tuy những ngày về quê không được bao lâu nhưng nó là những kỷ niệm rất có ý nghĩa mà em không thể nào quên được, vì ở đây em còn được ở gần bà nội, ngắm cảnh đồng quê thanh bình yên ả.
Nắng xuân reo vui, ửng hồng đất trời. Lúa con gái xanh mượt đồng quê. Gió nhẹ lướt qua, sóng lúa nhấp nhô như tấm thảm nhung căng tận đến chân trời. Cánh cò trắng phau in trên nền xanh của bầu trời và đồng lúa. Muôn ngàn cánh chim én đưa thoi, ngọn lúa như xoè bàn tay vẫy chào. Bầy chim hiền lành đến bắt sâu, mải miết bay trên sóng lúa. Trên đường đi đến trường, lúa con gái dâng hương phả vào tâm hồn em. Em khẽ hát lên. Em cảm thấy sung sướng khi nghe lúa reo, lúa hát...
Câu 2 :Thế nào là giâm cành, chiết cành ,nuối cấy mô ? Cho VD về các loại cây trồng sử dụng các phương pháp này.
Câu 4 :Hãy so sánh ưu,nhược điểm của trồng rừng bằng cây con có bầu và trồng rừng bằng cây con rễ trần.
Câu 5 : Rừng có nhũng vai trò gì đối với môi trường, đời sống và sản xuất ? Phân biệt các loại rừng phổ biến ở Việt Nam.
Câu 6:Tại sao phải bảo vệ rừng và môi trường sinh thái ?Em hãy kể các công việc em có thể làm để phát triển , bảo vệ rừng và môi trường sinh thái.
làm câu này gấp ,giúp mình nhé☺