0,16 tấn = kg
3,4 cmkhối = dmkhối
32mkhối 5dmkhối =................mkhối
8,57m khối=.......mkhối......dmkhối
17,3mkhối=.........dmkhối............cmkhối
64345cmkhối=............dmkhối .....cm khối
32mkhôi5 dmmet khoi = 32,05 mkhoi . 8,57 mkhoi =8m khoi 57dmkhoi. 17,3 mkhoi =17000 dmkhoi 300cmkhoi . 64345 cmkhoi= 64 dmkhoi 345 cm khoi
6/5 dmkhối = ,,,,,,,,,,cmkhối
6/5 dmkhối = 1200 cmkhối
\(\frac{6}{5}dm^3=1200cm^3\)
học tốt *.*
Trả lời
\(\frac{6}{5}\)dm khối = \(1200\) cm khối
@Moon
Đổi 3vuông 2khối = bao nhiêu dmkhối
bạn ơi , không ra được đâu . Vậy mình đó lại bạn nhé : 4 lít - 3 kg = ??????????????????????
một khối gỗ hình lập phương có có cạnh 50 cmkhối, khối lượng riêng 750kg/mkhối. tính khối lượng và trọng lượng
cm3 là đơn vị của thể tích nha bạn không dùng cm3 để dùng cho đơn vị độ dài bạn .
cm3 là đơn vị của thể tích nha bạn không dùng cm3 để dùng cho đơn vị độ dài bạn . nếu sai mik xin lỗi nha
Cả ba ngày nhà máy sản xuất được 4,43 tấn đường. Ngày thứ nhất nhà máy làm được 1,3 tấn, ngày thứ hai làm được ít hơn ngày thứ nhất 0,16 tấn. Hỏi ngày thứ ba nhà máy sản xuất đường bao nhiêu tấn đường?
Ngày thứ hai làm được số tấn đường là : 1,3 - 0,16 = 1,14 ( tấn )
Ngày thứ ba làm được số tấn đường là : 4,43 - 1,3 - 1,14 = 1,99 ( tấn )
Đ/S : 1,99 tấn .
Ta có : Ngày thứ 2 làm được : 1,3 - 0,16 = 1,14
Mà cả 3 ngày làm được 4,43 tấn
Suy ra : ngày thứ 3 sản xuất được : 4,43 - 1.3 - 1,14 = 1,99 tần
Giải:
Ngày thứ hai nhà máy sản xuất đc số đường là :
1,3 - 0,16 = 1,14 ( tấn )
Cả ngày thứ nhất và ngày thứ hai nhà máy đó sản xuất đc số đường là :
1,3 + 1,14 = 3,74 ( tấn )
Ngày thứ ba nhà máy đó sản xuất đc số đường là:
4,43 - 3,74 = 0,69 ( tấn )
Đ/s...
Bài 1: Đổi
a)80m=............km=...........cm
b)60g=............kg=............mg
c)400cmkhối-...........dmkhối=..............mkhối
TỚ CHUẨN BỊ KIỂM TRA VẬT LÍ LỚP 6 1 TIẾT,CÓ AI CÓ ĐỀ ÔN TẬP THÌ CHO MÌNH VỚI NHÉ!
a) 80m = 0,08 km = 8000 cm
b) 60g= 0,06 kg = 60000 mg
c) 400cm3= 0,4 dm3= 0,0004m3
Đề trường mk có 4 câu à, bn mún lấy hk?
Các dung dịch | Khối lượng(g)H2SO4 | Số mol H2SO4 | Thể tích dung dịch(ml) | Nồng độ mol CM | Khối lượng riêng D(gam/ml) | Nồng độ phần trăm C% |
1 | 19,6 | 100 | 1,2 | |||
2 | 300 | 1,25 | 1,25 | |||
3 | 49 | 1 | 1,1 | |||
4 | 400 | 1,25 | 20 | |||
5 | 39,2 | 2 | 1,5 | |||
6 | 200 | 6,125 | ||||
7 | 25 | 19,82 | ||||
8 | 78,4 | 400 | 1,15 |
Hoàn thành bảng trên
Các dung dịch | Khối lượng H2SO4 | Số mol H2SO4 | Thể tích dung dịch (ml) | Nồng độ mol CM | Khối lượng riêng D(g/ml) | Nồng độ phần trăm C% |
1 | 19,6 | 0,2 | 100 | 2 | 1,2 | 16,33% |
2 | 36,75 | 0,375 | 300 | 1,25 | 1,25 | 9,8% |
3 | 49 | 0,5 | 500 | 1 | 1,1 | 8,91% |
4 | 100 | `(50)/(49)` | 400 | `(125)/(49)` | 1,25 | 20% |
5 | 39,2 | 0,4 | 200 | 2 | 1,5 | 13,07% |
6 | 200 | 6,125 | ||||
7 | 25 | 19,82 | ||||
8 | 78,4 | 0,8 | 400 | 2 | 1,15 | 17,04% |
Không xác định ở 6 và 7 được
0,16+0,16*99
\(0,16+0,16\times99\)
\(=0,16\times1+0,16\times99\)
\(=0,16\left(1+99\right)\)
\(=0,16\times100\)
\(=16\)
0,16+0,16×99
=0,16×(1+99)
=0,16×100
=16
Học tốt nhé
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 54%.
B. 10%.
C. 95%.
D. 12%