Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp kali và bari vào nước thu được một thể tích khí bằng đúng thể tích của 4,8g khí oxi đo được trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm hai axit mạch hở, no. nếu đem hóa hơi 16 gam hỗn hợp X thì được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5.6 gam khí oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Một thí nghiệm khác, khi cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng hết với Na kim loại thì thể tích khí H2 thu được đều không vượt quá 2,24 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 15,28%
B. 18,25%
C. 18,75 %
D. 17,85%
cho hỗn hợp A gồm Na;Al;Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4(loãng) dư thu được V(lít) khí H2. Nếu thay Na và Fe trong hỗn hợp A bằng kim loại M(hóa trị 2) có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe. Khối lượng Al giữ nguyên thì thu được hỗn hợp B. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch H2SO4 loãng dư cũng thu được V(lit) khí H2. Xác định kim loại M. Biết các thể tích khí đo cùng điều kiện(nhiệt độ áp suất)
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. K
B. Na
C. Li
D. Ca.
Chọn A.
Trong 3 kim loại K, Na, Li thì K có nguyên tử khối lớn nhất nên có số mol nhỏ nhất, sinh ra lượng khí H2 nhỏ nhất
Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. Na.
B. Ca.
C. K.
D. Li.
Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H 2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. Na.
B. Ca.
C. K.
D. Li.
Có một hỗn hợp bột các kim loại Al và Fe. Nếu cho a gam hỗn hợp này tác dụng với dung dịch NaOH dư, người ta thu được một thể tích khí H2 đúng bằng thể tích của 9,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính a và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a)
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b)\(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\) => \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
0,2<---------------------------------------0,3
=> nAl = 0,2 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2---------------------->0,3
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<---------------------0,1
=> a = 0,2.27 + 0,1.56 = 11(g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%=49,09\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm hơi và khí. Làm lạnh để loại bỏ hơi nước trong Y, thu được hỗn hợp khí Z có thể tích giảm 42,50% so với Y. Tiếp tục dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua dung dịch KOH dư (phản ứng hoàn toàn), thể tích khí thoát ra giảm 52,17% so với Z. Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon nhỏ hơn trong X là
A. 67,16%.
B. 18,52%.
C. 40,54%.
D. 50,56%.
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm hơi và khí. Làm lạnh để loại bỏ hơi nước trong Y, thu được hỗn hợp khí Z có thể tích giảm 42,50% so với Y. Tiếp tục dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua dung dịch KOH dư (phản ứng hoàn toàn), thể tích khí thoát ra giảm 52,17% so với Z. Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon nhỏ hơn trong X là
A. 67,16%.
B. 18,52%.
C. 40,54%.
D. 50,56%.
Chọn D.
Giả sử có 1 mol hỗn hợp Y. Làm lạnh Y Þ H2O: 0,425 mol và Z: 0,575 mol
Dẫn Z qua dung dịch KOH dư Þ CO2: 0,5217.0,575 = 0,3 mol Þ O2 dư: 0,275 mol
Nhận thấy: n C O 2 < n H 2 O nên X là ankan với n X = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 125 m o l ⇒ C X = 2 , 4
Vậy 2 ankan trong X là C2H6 (0,075 mol) và C3H8 (0,05 mol) ⇒ % m C 2 H 6 = 50 , 56 %
Nung hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS và Fe(NO3)2 trong không khí ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp Y gồm CO2, SO2, NO2, N2; trong đó SO2 chiếm 8,75% về thể tích và thể tích khí NO2 gấp đôi thể tích khí CO2. Các khí đều đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ; trong không khí, O2 chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là
A. 31,10%.
B. 25,17%.
C. 65,10%.
D. 13,92%.
Đáp án A
n S O 2 = 8 , 75 % n Y → b = 8 , 75 % ( 3 a + b + 4 c ) B T N T ( O ) : 3 a + 6 a + 2 c = 3 a + 1 , 5 b + 2 a + 2 b + 4 a → c = 1 , 75 a
→ b = 7 8 a