Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1.Mẹ dặn em phải ăn chín uống sôi 2.Anh ấy là người chín chắn 3.lớp em có chín bạn nữ Từ chín tròn các câu số 1 và số mấy là nhiều nghĩa
Câu nào dưới đây có từ "ăn" được dùng theo nghĩa chuyển?
Mẹ tôi nấu ăn rất ngon.
Chúng tôi là người làm công ăn lương.
Hương rất thích ăn canh cá.
Mẹ dặn tôi phải ăn chín uống sôi.
Chúng tôi là người làm công ăn lương.
Chúng tôi là người làm công ăn lương.
Từ "ăn" trong câu "Chúng tôi là người làm công ăn lương" mang nghĩa chuyển
bài 1 chữa lỗi dùng từ trong các câu sau
a) thầy giáo truyền tục cho chúng em rất nhiều kiến thức
b) Hôm qua bà ngoiaj biếu em quyển sách
c) anh ấy là người rất kiên cố
d) bài toán này rất hắp búa
bài 2 giải nghĩa từ hay trong các câu sau
a) ca sĩ hát rất hay
b) anh ấy hay đến nhà em chơi
c) chị đi học hay đi làm
bài 3 giải nghĩa từ chín trong các câu sau
a) cây mít sau nhà quả đã chín tỏa hương rất thơm
b) trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn
c) cô ấy ngược chín cả mặt
d) chín bạn ngày mai đi lao động
Bài 1:
a) Thầy giáo truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức.
b) Hôm qua bà ngoại cho em quyển sách.
c) Anh ấy là người rất kiên cường.
d) Bài toán này rất hóc búa.
Bài 2:
a) Là tính từ biểu thị được đánh giá là có tác dụng gây được hứng thú hoặc cảm xúc tốt đẹp, dễ chịu.
b) Là phụ từ biểu thị sự việc được lặp lại 1 cách thường xuyên.
c) Là kết từ biểu thị quan hệ tuyển chọn giữa hai điều được nói đến, có điều này thì không có điều kia, và ngược lại.
Bài 3:
a) Là danh từ biểu thị quả, hạt hoặc hoa ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon.
b) Là tính từ biểu thị việc suy nghĩ thận trọng, kĩ lưỡng, thấu đáo, đầy đủ mọi khía cạnh.
c) Là tính từ biểu thị việc màu da đỏ ửng lên.
d) Là danh từ biểu thị số (ghi là 9) liền sau số tám trong dãy số tự nhiên.
B1:
a, "truyền tục" đởi thành " truyền dạy"
b, " biếu" đổi thành " cho"
c, " kiên cố" đổi thành " kiên cường"
d, " hóc búa " đổi thành " khó"
bài 1 : Chữa lỗi dùng từ trong ác câu sau
a) thầy giáo truyền tục cho chúng em rất nhiều kiến thức
b) hôm qua bà ngoại biếu em quyển sách rất hay
c) anh ấy là người rất kiên cố
d) bài toán này rất hặp búa
bài 2 :Giải nghĩa từ hay trong các câu sau
a)ca sĩ hát rất hay
b)anh ấy hay đến nhà em chơi
c)chị ấy đi học hay đi làm
bài 3:Giải nghĩa từ chín trong các câu sau
a)cây mít sau nhà quả đã chín tỏa hương rất thơm
b)trươc khi quyết định phải suy nghĩa cho chín chắn
c)cô ấy ngược chín cả mặt
d)chín bạn ngày mai đi lao động
a) truyền tục => truyền thụ
b) biếu => cho
c) kiên cố => kiên quyết
Bài 1.
a, truyền tục -> truyền thụ
b, biểu -> tặng/cho
c, kiên cố -> kiên cường
d. hặp búa -> hóc búa
Bài 2.
a. hay (tính từ): nghe truyền cảm, du dương, đi vào lòng người.
b. hay: (phó từ chỉ mức độ) thường xuyên
c. hay: (quan hệ từ) chỉ sự lựa chọn
Bài 3.
a. chín: trạng thái từ xanh non chuyển sang ngả vàng, ăn được, có vị ngọt, thơm.
b. chín (chín chắn): trưởng thành
c. chín (ngượng chín): đỏ mặt
d. chín: số từ chỉ số lượng.
Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau . Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên
a) Vườn cam chín đỏ .
b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn .
c) Ngượng chín cả mặt .
Giúp ạ, cảm ơn nhiều
Mình không biết có đúng không :
a) Chín : Quả đã đủ ngày để đến lúc thu hoạch , khi ăn sẽ rất ngọt
b) Chín : Suy nghĩ kĩ , suy nghĩ như người lớn
c) Chín : đỏ
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
hok tốt
Bác sĩ luôn dặn chúng ta là phải luôn "ăn chín uống sôi". Vậy vì sao chúng ta phải ăn chín uống sôi?
Mọi người ơi, giúp mik nha, giúp lẹ lẹ lun nha. Thankyou trc nha
Chúng ta phải ăn chín uống sôi vì nếu ăn uống như vậy sẽ đảm bảo tốt cho sức khoẻ và tránh bị các bệnh như viêm gan A,B, đau dạ dày, tiêu chảy,...
Tham khảo:
Vì khi chúng ra nấu chính hoặc đun sôi thực phẩm, nước thì các vi khuẩn bám trên thức ăn khi gặp nhiệt nóng sẽ tiêu hủy như vậy khi ta ăn vào sẽ an toàn hơn .Nếu chúng ta không ăn chín uống sôi thì vi khuẩn bám trên thức ăn sẽ đi vào cơ thể và gây ra các loại bệnh cho con người.
- Ăn chín uống sôi nhằm phòng tránh các bệnh do nấm, vi khuẩn, ... trên thức ăn gây ra.
- Bảo vệ các cơ quan trong hệ tiêu hóa của cơ thể trước những loại thức ăn thô cứng.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số “một trăm chín mươi chín” viết là ...
Số "Một trăm chín mươi chín" viết là 199.
Số cần điền vào chỗ trống là 199
Đọc các câu sau
a) Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người.
b)Anh phải suy nghĩ thật chín mới nói với mọi người.
c)Tài năng của cô ấy đã đến độ chín.
d)Khi phát biểu trước mọi người, đôi má của bạn ấy chín như quả bồ quân.
1.Từ chín nào là nghĩa gốc,từ nào là nghĩa chuyển,chuyển nghĩa theo phương thức nào?
2.So sánh từ chín ở các câu trên với từ chín trong câu thơ sau
Vay chín thì trả cả mười
Phòng khi túng nhỡ có người cho vay
Từ chín trong câu ca dao có thể xem là hiện tượng chuyển nghĩa như các câu trên hay không,vì sao?
1.
a. nghĩa gốc
b. nghĩa chuyển - phương thức ẩn dụ
c. nghĩa chuyển - ẩn dụ
d. nghĩa chuyển - hoán dụ
2. Từ "chín" trong câu ca dao không dùng phương thức chuyển nghĩa như ở bai 1. đó là hiện tượng từ đồng âm.
Phân biệt nghĩa của từ 'chín' trong các câu sau:
a.Tổ tôi có chín bạn.
b.Lúa chín vàng khắp cánh đồng.
c.Các em hãy thực hiện:ăn chín uống sôi.
d.Nếu suy nghĩ chưa chín mà làm bài thì dễ mắc lỗi.
e.Các bạn cười làm tôi ngượng chín cả mặt.
a, chín: số tiếp theo số 8 trong dãy số tự nhiên
b, chín: lúa gai đoạn phát triển đầy đủ nhất
c, chín: thức ăn nấu kì tới mức ăn được
d, chín: hành động suy nghĩ thấu đáo
e, chín: mặt ửng hồng, xấu hổ
d. nếu suy nghĩ chưa chín mà làm bài thì dễ mắc nỗi
a.tu ''chín'' ở đây là chỉ số lượng ở trong tổ
b.từ ''chín'' ở đây là chỉ chỉ 1 vụ mùa bội thu
c.từ ''chín'' ở đây là nói về việc ăn uống cần phải nấu chín
d.từ''chín''ở đây nói về cần suy nghĩ thật chắc chắn trước khi làm bài
e.từ ''chín''ở câu này có nghĩa là xấu hổ,đỏ mặt
Câu 1: "Người cùng làm việc với nhau" là gì?
Câu 2: Tìm và giải nghĩa từ đồng âm sau đây:
+Mẹ nấu cho em chén xôi đậu để cầu mong em thi đậu vào đại học
+Trên cây có chín quả xoài chín vàng
1. Đồng nghiệp
2.
Đậu: hạt đậu màu xanh, dùng để ăn
Đậu: Đỗ vào 1 trường, 1 công việc, 1 nơi nào đó...
chín: số lượng
chín: có thể ăn được