Khi cracking hoàn toàn ankan X thu được hỗn hợp Y gồm H2,CH4,C2H4,C2H6,C3H6,C4H8; tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Xác định công thưc phân tử của X
Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 176 gam và 90 gam.
B. 176 gam và 180 gam.
C. 44 gam và 18 gam.
D. 44 gam và 72 gam.
Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.
A. x = 176 gam, y = 90 gam
B. x = 76 gam, y = 90 gam
C. x = 160 gam, y = 90 gam
D. x = 76 gam, y = 190 gam
Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,0 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8
B. 11,6
C. 2,6
D. 23,2
Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng H2O và CO2 hơn kém nhau 8,6 gam. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Đáp án A
Crackinh m gam n-butan
→ hhA gồm H2, CH4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy m gam C4H10.
Đặt nC4H10 = a mol → nCO2 = 4a mol; nH2O = 5a mol.
→ a = 0,1 mol → m = 0,1 x 58 = 5,8 gam
Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 176 và 180.
B. 44 và 18
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
Đáp án D
Crackinh 1 mol C4H10 thu được hhA gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, H2 và C4H10 dư.
hhA + O2 → x gam CO2 + y gam H2O.
• Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy 1 mol C4H10 ban đầu.
→ nCO2 = 1 x 4 = 4 mol; nH2O = 1 x 5 = 5 mol
→ x = 4 x 44 = 176 gam; y = 5 x 18 = 90 gam
Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Đáp án : D
Bảo toàn nguyên tố của một chất trước và sau phản ứng không quan trọng trung gian .
Ban đầu là C4H10 và cuối cùng là CO2 ; H2O .
Bảo toàn Nguyên tố C : 4nC4H10 = nCO2 => nCO2 = 4 mol => m = 176 g
“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2”
Bảo toàn nguyên tố H : 10nC4H10 = 2nH2O => nH2O = 5 mol => m = 90 g
Khi tiến hành crakinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, H2, và lượng C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
1) Cracking 0,3 mol C5H12 thu được hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C3H8, C5H10, C4H8, C3H6, C2H6, C5H12 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Vậy giá trị của x và y lần lượt là:
A. 55 và 180. B. 66 và 32,4
C. 44 và 27. D. 55 và 27
2) Cracking m gam C4H10 thu được hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được 17,92 gam CO2 và 18 gam H2O. Vậy giá trị của m là:
A. 14,4. B. 5,8. C. 11,6. D. 23,2
3) Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là:
A. Butan. B. Propan
C. Isobutan. D. 2-metylbutan
Giúp em với ạ
3) Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là:
A. Butan. B. Propan
C. Isobutan. D. 2-metylbutan
giải thích
khi crackinh 2 ankan thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6,C3H6, C2H4,C4H8,H2...đốt cháy hoàn hoàn hỗn hợp X gam thu được 8,96 khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 9 gam H2O .tìm công thức phân tử của ankan