Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau:
a)Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Theo pt nHCl = nAgCl = 0,1 mol
b)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Theo pt: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g
tính nồng độ của các dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau : a) cần phải dùng 150 ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200 g dung dịch AgNO3 8,5% ; b) khi cho 50 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 ( dư ) thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .
a.
mAgNO3 = (200.8,5%)/100 =17g
nAgNO3 = 17/170= 0,1 mol
để kết tủa hoàn toàn thì nAgNO3=nHCl = 0,1 mol
CHCl=0,1/0,15=2/3 (M)
b.
HCl + NaHCO3 =====> NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol=nHCl (theo pt)
mHCl =3,65 g
%CHCl = (3,65/50) .100% =7,3%
Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a)nAgNO3 = 200 x 8,5 / 100 x 170 = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
nHCl = 0,1 mol.
CM(HCl) = 0,1 / 0,15 = 0,67 mol/l.
b) nCo2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + CO2 + H2O.
nHCl = 0,1 mol.
C%HCl = 36,5 x 0,1 /50 x 100% = 7,3%.
Tính nồng độ của 2 dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
A. Cần phải dùng 300 ml dung dịch hcl để kết tủa hoàn toàn 250g dung dịch AgNO3 13,6%
B. Khi cho 130g dung dịch hcl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 6,72 lít khỉ ở đktc
a) HCl+ AgNO3-------->AgCl+HNO3
m AgNO3= 250.13,6/100=34(g)
m AgNO3=340170=0,2(mol)
Theo pthh
n HCl=n AgCl=0,2(mol)
CM HCl=0,2/0,3=0,667(M)
b) HCl+ NaHCO3--->NaCl+H2O+CO2
n CO2=6,72/22,4=0,3(mol)
Theo pthh
n HCl=n CO2=0,3(mol)
m HCl=0,3.36,5=10,95(g)
C% HCl=10,95/130.100%=8,42%
Chúc bạn học tốt
a)
\(n_{AgNO3}=\frac{250.13,6\%}{170}=0,2\left(mol\right)\)
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\)
0,2 _____0,2
\(CM_{HCl}=\frac{0,2}{0,3}=\frac{2}{3}M\)
b)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
0,3_________________________0,3_____________
\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaHCO3}=\frac{0,3.84}{130}.100\%=19,38\%\)
1. cần phải dùng 150ml dung dịch hcl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. Tính nồng độ mol của dung dịch hcl
2. khi cho 50g dung dịch hcl vào 1 cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl
3. cho 30,36g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch Hcl 2M (dư) thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b. tính thể tích dung dịch hcl đã dùng biết nó còn dư 20% so với lượng cần dùng
Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch A1Cl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính X.
A.1,6
B.1,8
C.3,2
D.3,6
Cho từ từ đến hết 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6
B. 1,0
C. 0,8
D. 2,0
Ta thấy tỉ lệ số mol NaOH và số mol kết tủa không bằng nhau
Như vậy, phản ứng đầu chưa có kết tủa bị tan, ở phản ứng sau có kết tủa bị hòa tan
Phản ứng sau:
⇒
n
A
l
(
O
H
)
4
-
=
0
,
25
.
2
-
0
,
14
.
3
4
=
0
,
02
⇒
n
A
l
C
l
3
=
0
,
02
+
0
,
14
=
0
,
16
⇒
x
=
1
,
6
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn 5,4g hỗn hợp A gồm Na và Na2O vào m gam nước thu được 200g dung dich B . Trung hòa 80g dung dịch B bằng axit HCL rồi cô cạn dung dịch thành 4,68g muối khan
a) tính m
b) Để trung hòa 120ml dung dịch C có chứa hỗn hợp HCL và H2SO4 cần dùng vừa hết 48g dung dịch B phản ứng tạo thành 3,108g hỗn hợp muối . Tính nồng độ mol các axit có trong dung dịch C
Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Nồng độ x là
A. 2M
B. 0,5M
C. 4M
D. 3,5M
⇒ n Z n S O 4 = 0 , 2 n Z n ( O H ) 2 = 0 , 05 ⇒ n K O H = 0 , 05 . 2 + ( 0 , 2 - 0 , 05 ) 4 = 0 , 7 ⇒ x = 3 , 5
Đáp án D