3 phần 3 nhỏ hơn một lớn hơn một hay bằng 1
1 lớn hơn 3 phần 3 hay nhỏ hơn 3 phần 3 hay bằng 3 phần 3
bằng nha bn
Giá trị của m đê ̉ pt 2x mủ 2 -4x +3 m = 0 có 2 nghiệm phâm biệt là: A:m nhỏ hơn hoặc bằng 2 phần 3/ B:m lớn hơn hoặc bằng 2 phần 3/ C:m nhỏ hơn 2 phần 3/ D:m lớn hơn 2 phần 3
1.Tìm ba phân số nhở hơn 3 phần 7 và lớn hơn 1 phần 5
2.Tìm phân số có mẫu bằng 7 , lớn hơn -5 phần 9 và nhỏ hơn -2 phần 9
3.Tìm phân số có tử bằng 7 , lớn hơn 10 phần 13 và nhỏ hơn 10 phần 11
Các bạn giúp mình với , cần ghi đầy đủ các bước và cần rất gấp ! Thank you
1. ba phân số đó là: 2 phần 7 và 9 phần 35 và 8 phần 5 (dựa vào việc quy đồng 2 phân số bạn có thể tìm ra các phân số ở giữa chúng có nhiều nhg chỉ chọn phân số theo ý bn )
2. phân số đó là: -3 phần 7 (phần giải thích tương tự như phần dưới)
3. phân số đó là 6 phần 7 (10 phần 11 đổi ra số thập phân sẽ thành 0.(9) còn 10 phần 13 sẽ là 0.769230769..... vậy phân số phải tìm có mẫu là 7 thì tử sẽ là 6)
quy đồng mẫu số
15/35 và7/35
ta có
14/35 , 13/35 .,12/35,11/35,10/35,9/35,8/35
mình làm đc câu 1 thôi sorry
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3, trong đó các điện trở R 1 = 3Ω, R 2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
A. Nhỏ hơn 2 lần
B. Lớn hơn 2 lần
C. Nhỏ hơn 3 lần
D. Lớn hơn 3 lần
Chọn D. Lớn hơn ba lần.
Khi công tắc K mở mạch gồm R1 nt R2 nt ampe kế nên điện trở tương đương của mạch là R = R1 + R2 = 9 nên số chỉ của ampe kế là:
Khi công tắc K đóng thì R 2 bị đấu tắt, mạch chỉ còn ( R 1 nt Ampe kế) nên điện trở tương đương của mạch là R = R 1 = 3 nên số chỉ của ampe kế là: I' = U/ R 1 = U/3
nên số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn 3 lần so với khi công tắc K mở.
Câu 1: a. Một thanh sắt để ngoài trời, sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, hay lớn hơn, hay bằng khối lượng ban đầu. Giải thích?
b. Có một cốc nhỏ đựng axit clohidric, một viên đá vôi và một chiếc cân nhỏ có độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào cốc đựng axit. Cho biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 2: a. Hỗn hợp có 16 gam bột S và 28 gam bột Fe. Đốt nóng hỗn hợp thu được chất duy nhất là FeS. Tính khối lượng của sản phẩm.
b. Nếu hỗn hợp trên có 8 gam bột S và 28 gam bột Fe. Hãy tính khối lượng của sản phẩm thu được và khối lượng của chất còn dư sau phản ứng
Câu 3: Lập PTHH của các phản ứng sau:
a. KClO3 KCl + O2
b. Fe3O4 + H2 Fe + H2O
c. NH3 + O2 NO + H2O
d. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
e. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
Khi đổ 2 lít rượu vào 1 lít nước, ta thu được một hỗn hợp có thể tích
A. nhỏ hơn 3 lít
B. lớn hơn 3 lít C. bằng 3 lít D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 3 lítKhi đổ 2 lít rượu vào 1 lít nước, ta thu được một hỗn hợp có thể tích
A. Nhỏ hơn 3 lít
⇒ Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ rượu vào nước thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm.
Cho một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 30 m ba lần chiều dài bằng 5 lần chiều rộng a Tính chu vi của thửa ruộng đó b một xà Bắc Bộ bằng 500 m². Hỏi thửa ruộng trên lớn hơn một sào hay nhỏ hơn 1 vào C Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó Cứ 3 mét vuông thì được 0.8 kg tính khối lượng lúa thu được
a) Chiều rộng thửa ruộng:
3 . 30 : 5 = 18 (m)
Chu vi thửa ruộng:
(30 + 18) . 2 = 96 (m)
b) Diện tích thửa ruộng:
30 . 18 = 540 (m²)
Do 540 m² > 500 m² nên thửa ruộng trên lớn hơn một sào
c) Số kg lúa thu được:
540 : 3 . 0,8 = 144 (kg)
a: Chiều rộng là 30*3/5=18(m)
C=(30+18)*2=96(m)
b: S=30*18=540m2>500m2=1 sào
=>Lớn hơn 1 sào
c: Khối lượng lúa thu được là;
540:3*0,8=144(kg)
Một hình thang có đáy nhỏ bằng 3 phần 5 đáy lớn và kém đáy lớn cm chiều cao hơn đáy nhỏ 4 cm Tính diện tích hình thang đó
Phần a.Tìm 20 số hữu tỉ có dạng a phần b lớn hơn 1/6 nhỏ hơn 2/3
phần b . tìm số hữu tỉ có tử bằng 7 lớn hơn âm 9 phần 11 nhỏ hơn âm 9 phần 13
phần c .Tìm số hữu tỉ có mẫu là 10 Lớn hơn -7,13 nhỏ hơn 4 phần 13