Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2��+�2��4→����4+�2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O��2�3+3�2��4→��2(��4)3+3�2�
b, Ta có: ⇒⎧⎪⎨⎪⎩%mFe=0,1.5621,6.100%≈25,93%%mFe2O3≈100−25,93=74,07%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là
A. tăng 4,95 gam.
B. giảm 4,95 gam.
C. tăng 5,85 gam.
D. giảm 5,85 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là:
A. tăng 4,95 gam
B. giảm 4,95 gam
C. tăng 5,85 gam
D. giảm 5,85 gam
Đáp án A
Đặt công thức của hai muối là RCO3
Ta có: nCO2= 10,08/22,4= 0,45 mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
Theo PT ta có: nRCO3= nRCl2= nCO2= 0,45 mol
→mRCl2- mRCO3= 0,45. (R+71)- 0,45. (R+60)= 4,95 gam
→Muối sau phản ứng tăng so với trước phản ứng là 4,95 gam
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với
A. 64.
B. 60.
C. 62.
D. 66.
Đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:
= 6,12 gam
→ gam →
mol
→ gam →
mol.
gam
mol
Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).
K gồm 2 khí trong đó có CH4.
Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra
⇒ khí còn lại bị hấp thụ.
trong A chứa 2 gốc CH3COO-
⇒ gốc còn lại cũng là gốc axit đơn chức
⇒ nkhí còn lại = nA = 0,12 mol.
⇒ Mkhí còn lại =
khí còn lại là C2H4.
⇒ là (CH3COO)2(CH2=CH-COO)C3H5
⇒ a = 0,12 . 230 = 2,76
mol
⇒ x = 0,38 ÷ 0,19 = 2.
Muối gồm 0,12 mol
;
0,24 mol CH3COONa; 0,02 mol NaCl
=> b = 0,12.94 + 0,24.82 + 0,02.58,5 = 32,13
=> a + b + x = 61,73 gam
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với
A. 64
B. 60.
C. 62.
D. 66.
Chọn đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:
→ n C O 2 = 0 , 09 mol ⇒ n C = 0 , 09 mol.
→ n H 2 O = 0 , 12 mol ⇒ n H = 0 , 24 mol.
⇒ n O = 0 , 09 m o l
⇒ C : H : O = 0 , 09 : 0 , 24 : 0 , 09 = 3 : 8 : 3 ⇒ Z là C3H8O3.
Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).
M K = 0 , 625 x 32 = 20 g/mol ⇒ K gồm 2 khí trong đó có CH4.
Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra ⇒ khí còn lại bị hấp thụ.
Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát ra). Biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của x và y lần lượt là
A. 2,34 và 90,5625
B. 2,34 và 89,2500
C. 2,58 và 90,5625
D. 2,58 và 90,5625
Đáp án A
Xử lý hỗn hợp khí X: 3 khí đó
chỉ có thể là NO, N2 và N2O.
NO + ½O2 → NO2
và bị giữ lại bởi NaOH.
⇒ Hỗn hợp khí Y chứa
N2 và N2O với
MT.bình = 36 = MT.bình cộng của 2 khí.
⇒ nN2 = nN2O
Đặt nNO = a và nN2 = nN2O = b
Ta có hệ:
a + 2b = 0,04
& 30a + 28b + 44b = 1,32
⇒ a = 0,02 và b = 0,01.
⇒ ∑ne cho nhận
= 3nNO + 10nN2 + 8nN2O = 0,24 mol.
● Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là
x và y ta có hệ:
(24+17×2).x + (27+17×3)y = 6,42
& 2x + 3y = 0,24.
⇒ nMg = 0,03 và nAl = 0,06 mol
⇒ mHỗn hợp kim loại = 2,34 gam
+ Bảo toàn nguyên tố Nitơ
⇒ nHNO3 đã pứ = 0,24 + 0,02 + 0,01×2×2
= 0,3 mol.
⇒ ∑nHNO3 ban đầu = 0,3 + 0,3×0,15
= 0,345 mol
⇒ mDung dịch HNO3 =
= 90,5625 gam
Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát ra). Biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của x và y lần lượt là
A. 2,34 và 90,5625.
B. 2,34 và 89,2500.
C. 2,58 và 90,5625.
D. 2,58 và 90,5625.
Đáp án A
Xử Lý hỗn hợp khí X: 3 khí đó chỉ có thể là NO, N2 và N2O.
NO + ½O2 → NO2 và bị giữ lại bởi NaOH.
⇒ Hỗn hợp khí Y chứa N2 và N2O với MTrung bình = 36 = MTrung bình cộng của 2 khí.
⇒ nN2 = nN2O || Đặt nNO = a và nN2 = nN2O = b ta có hệ:
a + 2b = 0,04 || 30a + 28b + 44b = 1,32 ||⇒ a = 0,02 và b = 0,01.
⇒ ∑ne cho nhận = 3nNO + 10nN2 + 8nN2O = 0,24 mol.
● Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là x và y ta có hệ:
(24+17×2)x + (27+17×3)y = 6,42 || 2x + 3y = 0,24.
⇒ nMg = 0,03 và nAl = 0,06 mol ⇒ mHỗn hợp kim loại = 2,34 gam
+ Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ nHNO3 đã pứ = 0,24 + 0,02 + 0,01×2×2 = 0,3 mol.
⇒ ∑nHNO3 ban đầu = 0,3 + 0,3×0,15 = 0,345 mol.
⇒ mDung dịch HNO3 = 0 , 345 × 63 × 100 24 = 90,5625 gam
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} =b (mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{11}.100\% = 50,9\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 50,9\% = 49,1\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$
c)
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
$C_{M_{AlCl_3}} =\dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$