9x4 -10x2+1=0
Giải phương trình trùng phương: 9 x 4 - 10 x 2 + 1 = 0
9x4 – 10x2 + 1 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 9t2 – 10t + 1 = 0 (2)
Giải (2):
Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1
⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình (2) có nghiệm t1 = 1; t2 = c/a = 1/9.
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm
Giải phương trình trùng phương:
a ) 9 x 4 − 10 x 2 + 1 = 0 b ) 5 x 4 + 2 x 2 − 16 = 10 − x 2 c ) 0 , 3 x 4 + 1 , 8 x 2 + 1 , 5 = 0 ; d ) 2 x 2 + 1 = 1 x 2 − 4
a) 9 x 4 − 10 x 2 + 1 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 9 t 2 − 10 t + 1 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1
⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình (2) có nghiệm t 1 = 1 ; t 2 = c / a = 1 / 9
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm
b)
5 x 4 + 2 x 2 - 16 = 10 - x 2 ⇔ 5 x 4 + 2 x 2 - 16 - 10 + x 2 = 0 ⇔ 5 x 4 + 3 x 2 - 26 = 0
Đặt x 2 = t , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 5 t 2 + 3 t − 26 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
Có a = 5 ; b = 3 ; c = -26
⇒ Δ = 3 2 − 4.5 ⋅ ( − 26 ) = 529 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Đối chiếu điều kiện chỉ có t 1 = 2 thỏa mãn
+ Với t = 2 ⇒ ⇒ x 2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2; √2}
c) 0 , 3 x 4 + 1 , 8 x 2 + 1 , 5 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó, (1) trở thành : 0 , 3 t 2 + 1 , 8 t + 1 , 5 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
có a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5
⇒ a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t 1 = − 1 và t 2 = − c / a = − 5
Cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Điều kiện xác định: x ≠ 0.
Quy đồng, khử mẫu ta được :
2 x 4 + x 2 = 1 − 4 x 2 ⇔ 2 x 4 + x 2 + 4 x 2 − 1 = 0 ⇔ 2 x 4 + 5 x 2 − 1 = 0 ( 1 )
Đặt t = x 2 , điều kiện t > 0.
Khi đó (1) trở thành : 2 t 2 + 5 t - 1 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 5 ; c = -1
⇒ Δ = 5 2 − 4.2 ⋅ ( − 1 ) = 33 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Đối chiếu với điều kiện thấy có nghiệm t 1 thỏa mãn.
Vậy phương trình có tập nghiệm
Chứng tỏ rằng x = 0; x = - 1/2 là các nghiệm của đa thức 5x+10x2.
Thay x = 0 vào đa thức 5x + 10x2, ta có:
5.0 + 10.02 = 0 + 0 = 0
Thay x= - 1/2 vào đa thức 5x + 10x2, ta có:
Suy ra x = 0; x= (-1)/2 là các nghiệm của đa thức 5x + 10x2.
Chứng tỏ rằng x = 0; x = - 1/2 là các nghiệm của đa thức 5x+10x2.
Thay x = 0 vào đa thức 5x + 10x2, ta có:
5.0 + 10.02 = 0 + 0 = 0
Thay x= - 1/2 vào đa thức 5x + 10x2, ta có:
Suy ra x = 0; x= (-1)/2 là các nghiệm của đa thức 5x + 10x2.
Thay x = 0 vào đa thức 5x + 10x2, ta có:
5.0 + 10.02 = 0 + 0 = 0
Thay x= - 1/2 vào đa thức 5x + 10x2, ta có:
Suy ra x = 0; x= (-1)/2 là các nghiệm của đa thức 5x + 10x2.
Thay: x = 0 vào đa thức 5x + 10x2, ta có:
5.0 + 10.(0)2 = 0 + 0 = 0
=> x = 0 là nghiệm của đa thức 5x + 10x2
Thay: \(x=-\frac{1}{2}\) vào đa thức 5x + 10x2, ta có:
\(5.\left(-\frac{1}{2}\right)+10.\left(-\frac{1}{2}\right)^2=\left(-\frac{5}{2}\right)+\frac{5}{2}=0\)
=> \(x=-\frac{1}{2}\) làm nghiệm của đa thức 5x + 10x2
Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số y = x 8 + m - 3 x 5 - m 2 - 9 x 4 + 1 đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm x = 0.
A. Vô số.
B. 7.
C. 5.
D. 6.
* ⇔ 3 - m 4 3 4 + m - 3 3 - m 4 3 + 9 - m 2 ≥ 0
Giải các phương trình trùng phương:
3x4 + 10x2 + 3 = 0
3x4 + 10x2 + 3 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 3t2 + 10t + 3 = 0 (2)
Giải (2) : Có a = 3; b' = 5; c = 3
⇒ Δ’ = 52 – 3.3 = 16 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Cả hai giá trị đều không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
tìm x
x4-2x3+10x2-20x =0
x3-3x2-16x + 48=0
a: =>x^3(x-2)+10x(x-2)=0
=>(x-2)(x^3+10x)=0
=>x(x-2)(x^2+10)=0
=>x(x-2)=0
=>x=0 hoặc x=2
b: =>x^2*(x-3)-16(x-3)=0
=>(x-3)(x^2-16)=0
=>(x-3)(x+4)(x-4)=0
=>\(x\in\left\{3;4;-4\right\}\)
Tìm giá trị của x để x 3 - 10 x 2 + 25 x x 2 - 5 x = 0
So sánh điều kiện, không có giá trị nào của x thỏa mãn.
Vậy không có giá trị x nào thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Tổng các nghiệm của phương trình 3 sin3x-cos3x+2sin 9 x 4 =4 trong khoảng 0 ; π 2 là:
A. 2 π 3
B. 2 π 9
C. 4 π 9
D. 4 π 3