Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của nước ta nhiều năm qua đã không làm được việc
A. Giảm tỉ lệ nghèo chung.
B. Giảm tỉ lệ nghèo lương thực
C. Tăng tỉ lệ người giàu.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của nước ta nhiều năm qua đã không làm được việc
A. Giảm tỉ lệ nghèo chung.
B. Giảm tỉ lệ nghèo lương thực
C. Tăng tỉ lệ người giàu.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
Đáp án D
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của nước ta nhiều năm qua đã không làm được việc Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
ý nào không dúng về tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước châu á
A.Sản xuất lương thực ở nhiều nước như Ấn Độ,Trung Quốc ,Thái Lan,Việt Nam đã đạt kết quả vượt bật
B.Công nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế,đặc biệt là ngành công nghiệp khai khoáng
C.Cơ cấu ngành đa dạng nhưng chưa đều,công nghiệp đucợ ưu tiên phát triển,bao gồm công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
D.Ngành dịch vụ ngày càng phát triển.Đời sống người dân được nâng lên rõ rệt
ý nào không dúng về tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước châu á
A.Sản xuất lương thực ở nhiều nước như Ấn Độ,Trung Quốc ,Thái Lan,Việt Nam đã đạt kết quả vượt bật
B.Công nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế,đặc biệt là ngành công nghiệp khai khoáng
C.Cơ cấu ngành đa dạng nhưng chưa đều,công nghiệp đucợ ưu tiên phát triển,bao gồm công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
D.Ngành dịch vụ ngày càng phát triển.Đời sống người dân được nâng lên rõ rệt
có ý kiến cho rằng trong 5 thành phần kinh tế của thời kỳ quá độ ở nước ta thì kinh tế nhà nước chỉ đóng vai trò thứ yếu cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội không phải là thành phần kinh tế đóng vai trò chủ đạo diều tiết nền kinh tế vĩ mô. em có tán thành với ý kiến trên không vì sao
Không tán thành vì:
Kinh tế nhà nước sẽ tiên phong trong các lĩnh vực, ngành mũi nhọn, cần vốn lớn, đòi hỏi công nghệ tiên tiến, hiện đại, những lĩnh vực mà tư nhân không thể làm được hoặc không muốn làm, những ngành, lĩnh vực trọng yếu, liên quan đến an ninh - quốc phòng,...
Với phạm vi rộng lớn như vậy, sở hữu nhà nước và KTNN giữ vị trí trọng yếu, vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tạo nền tảng cơ bản để phát triển mọi ngành, lĩnh vực, thành phần kinh tế và loại hình DN trong nền kinh tế quốc dân.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?
A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.
D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 2. Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?
A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.
D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.
Câu 3. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?
A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.
B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.
C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.
D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.
Câu 4. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. truyền thống đoàn kết B. sự viện trợ của bên ngoài
C. vũ khí chiến đấu hiện đại D. thành lũy, công sự kiên cố.
Câu 5. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: đại đoàn kết dân tộc là
A. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.
C. sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.
D. yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.
Câu 6. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?
A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.
C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.
D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?
A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.
D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 2. Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?
A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.
D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.
Câu 3. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?
A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.
B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.
C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.
D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.
Câu 4. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là?
A. Truyền thống đoàn kết.
B. Sự viện trợ của bên ngoài.
C. Vũ khí chiến đấu hiện đại.
D. Thành lũy, công sự kiên cố.
Câu 5. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đại đoàn kết dân tộc là?
A. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. Công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.
C. Sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.
D. Yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.
Câu 6. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?
A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.
C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.
D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế
B. Để giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài
D. Để tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế
Đáp án C
Sở dĩ Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là để tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. Vai trò của nhà nước được tăng cường để đảm bảo tính ổn định của nền kinh tế
Thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của nước ta bởi vì
A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
B. Có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh nhất trong các thành phần kinh tế
C. Các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lí
D. Có khả năng tạo ra việc làm mới cho số lao động gia tăng hàng năm
Chọn C
Các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lí
Thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của nước ta bởi vì
A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế.
B. Có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh nhất trong các thành phần kinh tế.
C. Các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
D. Có khả năng tạo ra việc làm mới cho số lao động gia tăng hàng năm.
Tại sao thành phần kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?
Hiện nay trong 5 thành phần kinh tế ở nước ta thì thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những lĩnh vực then chốt, quan trọng của nền kinh tế và được tạo những điều kiện tốt nhất để phát triển. Đây chính là
A. bình đẳng về quyền
B. bình đẳng theo pháp luật
C. bình đẳng trong kinh doanh
D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh