tìm k để x3+kx2+(4-k)x- 35 chia hết cho x-7
Bài 1 : Tìm a để (5x3 - 3x2 + 2x +a) chia hết cho ( x +1)
Bài 2 : Tìm a để phép chia sau là phép chia hết :
a) ( x3 - x2 + 2x + a) chia hết cho x -1
b) x3 -2x2 -2x + a chia hết cho x +1
Bài 3 Tìm các giá trị a , b ,k để đa thức f(x) chia hết cho đa thức g(x)
a) f(x)= x4 -9x3 + 21x2 + x +k ; g (x) = x2 - x -2
b) f(x) = x4 - 3x3 + 3x2 + ax + b ; g(x) = x2 - 3x +4
Bài 1:
Ta có: \(5x^3-3x^2+2x+a⋮x+1\)
\(\Leftrightarrow5x^3+5x^2-8x^2-8x+10x+10+a-10⋮x+1\)
\(\Leftrightarrow a-10=0\)
hay a=10
tìm k để f(x) =x3 +2x2-k+8 chia hết cho g(x)
a,g(x)=x-1
b,g(x) =x+1
định lý bowzu và hệ quả
a: \(\dfrac{f\left(x\right)}{g\left(x\right)}=\dfrac{x^3-x^2+3x^2-3x+3x-3-k+11}{x-1}\)
Để đây là phép chia hết thì 11-k=0
hay k=11
Cho đa thức: f(x)= 3x4+9x3+7x+2 và g(x)=x+3
a) Thực hiện phép chia f(x) : g(x)
b) Tìm số nguyên âm x để f(x) chia hết cho g(x)
c) tìm m để đa thức k(x)= -x3-5x+2m chia hết cho g(x)
\(a,f\left(x\right):g\left(x\right)=\left(3x^4+9x^3+7x+2\right):\left(x+3\right)\\ =\left[3x^3\left(x+3\right)+7\left(x+3\right)-19\right]:\left(x+3\right)\\ =\left[\left(3x^3+7\right)\left(x+3\right)-19\right]:\left(x+3\right)\\ =3x^3+7.dư.19\)
\(c,\) Để \(k\left(x\right)⋮g\left(x\right)\Leftrightarrow-x^3-5x+2m=\left(x+3\right)\cdot a\left(x\right)\)
Thay \(x=-3\)
\(\Leftrightarrow-\left(-3\right)^3-5\left(-3\right)+2m=0\\ \Leftrightarrow27+15+2m=0\\ \Leftrightarrow2m=-42\\ \Leftrightarrow m=-21\)
X+(-115)=(-126)
(-7)+(-8)+(-x)=35
X-(37)=54
|x+2|=0
|x-5|=|-7|
|x|=15-|-6|
|x-3|=|5|+|-7|
Cho A=6480+315+x thuộc N TÌM điều kiện của x để A chia hết cho9 cho5
Số 4a12b chia hết cho cả 5 và 9 2
Số 735a2b chia hết cho 5 và 9 nhưng k chia hết cho
Tìm tập hợp stn N. Vừa chia hết cjo 2 vừa chia hết cho5 và 953<n<984
a) x + (-115) = -126
x - 115 = -126
x = -115 + (-126)
x = -115 - 126
x = -241
b) -7 + (-8) + (-x) = 35
-7 - 8 - x = 35
-15 - x = 35
x = 35 -15
x = 20
c) x - (-37) = 54
x + 37 = 54
x = 54 - 37
x = 17
d) lx + 2l = 0
x + 2 = 0
x = 0 - 2
x = -2
e) lx - 5l = l-7l
x - 5 = 7
x = 7 + 5
x = 12
f) lxl = 15 - l-6l
x = 15 - 6
x = 9
g) lx - 3l = l5l + l-7l
x - 3 = 5 + 7
x - 3 = 12
x = 12 + 3
x = 15
Cho đa thức: f(x)=x4-3x2+2x-7 và g(x)=x+2
a) Thực hiện phép chia f(x) : g(x)
b) Tìm số nguyên x để f(x) chia hết cho g(x)
c) Tìm m để đa thức k(X)= -2x3+x-m chia hết cho g(x)
Lời giải:
a. $f(x)=x^4-3x^2+2x-7=x^3(x+2)-2x^2(x+2)+x(x+2)-7$
$=(x+2)(x^3-2x^2+x)-7=g(x)(x^3-2x^2+x)-7$
Vậy $f(x)$ chia $g(x)$ được thương là $x^3-2x^2+x$ và dư là $-7$
b. Theo phần a $f(x)=(x^3-2x^2+x)g(x)-7$
Với $x$ nguyên, để $f(x)\vdots g(x)$ thì $7\vdots g(x)$
$\Leftrightarrow x+2$ là ước của $7$
$\Rightarrow x+2\in\left\{\pm 1;\pm 7\right\}$
$\Leftrightarrow x\in\left\{-3; -1; 5; -9\right\}$
c.
Theo định lý Bezout về phép chia đa thức, để $K(x)=-2x^3+x-m\vdots x+2$ thì: $K(-2)=0$
$\Leftrightarrow -2(-2)^3+(-2)-m=0$
$\Leftrightarrow 14-m=0$
$\Leftrightarrow m=14$
1. Cho f(x)= x3 - 2x2 + 3x + 1; g(x)+ x3 + x - 1; h(x)= 2x2 -1
a) Tính f(x) - g(x) + h(x)
b) Tìm x sao cho f(x) - g(x) + h(x) = 0
2. Tìm nghiệm của
a) 5x + 3 (3x + 7) - 35
b) x2 + 8x - (x2 + 7x + 8) - 9
3. Tìm f(x) = x3 + 4x2 - 3x + 2; g(x) = x2 (x+4) + x - 5
Tìm x sao cho f(x) = g(x)
4. Tìm m sao cho k(x)= mx2 - 2x + 4 có nghiệm là -2
Cho A = 35 + 77 +6+x ; x thuộc N tìm điều kiện x để
A Chia hết cho 7 Không chia hết cho 7
A chia hết cho 7 thì x+6 phải chia hết cho 7
A ko chia hết cho 7 thì x+6 phải ko chia hết cho 7
Ta có : 35 chia hết cho 7 ; 77 chia hết cho 7
Để A chia hết cho 7 thì 6 + x chia hết cho 7
Để A không chia hết cho 7 thì 6 + x không chia hết cho 7
Bài 2:
a) Tìm a để đa thức (2x4 + x3 - 3x2 + 5x + a) chia hết cho đa thức (x2 - x +1)
b) Tìm a để đa thức x^4 - x^3 + 6x^2 chia hết cho đa thức x^2 - x + 5