Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (đktc). giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 6,72
D. 4,48
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCI 2M sau phản ứng thu được v lít khí (đktc)
a) tìm giá trị của V
B) tính thể tích HCl đủ dùng
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của hidro
VH2= nH2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
b) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tich của axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,15
B. 37,40
C. 14,96
D. 26,75
Chọn đáp án B
n H 2 = 6 , 72 22 , 4 = 0,3 (mol)
=> n H C l = 2 n H 2 = 0,6 (mol)
Bảo toàn khối lượng: 16,1 + 0,6.36,5 = m + 0,3.2 => m = 37,40 gam
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52
B. 10,27
C. 8,98
D. 7,25
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam Zn bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít S O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,112.
D. 0,448.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp B chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch D chứa (4m – 6,5) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch D thu được (11m – 12,58) gam kết tủa. Mặt khác, nếu hòa tan hết 4,5m gam hỗn hợp A vào dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được dung dịch E chứa a gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí F gồm N2 và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 18. Giá trị của a gần nhất với
A. 43
B. 194.
C. 212
D. 53.
Ta có sơ đồ phản ứng:
m(gam) (Mg, Fe) + --O2→ (m+4,16) gam B + --HCl→ D (Mg2+ x mol; Fe2+ y mol; Fe3+ z mol); Cl-)
D + --AgNO3→ (11m – 12,58) gam (Ag + AgCl)
Ta có m(O) = 4,16 gam → n(O) = 0,26 mol → n(Cl- trong D) = 0,52 mol
→ n(AgCl) = 0,52 mol
Ta có hệ phương trình
(1): 24x + 56(y+z) = m
(2) ĐLBT điện tích: 2x+2y+ 3z = 0,52
(3) m + 0,52*35,5 = 4m-6,5
→ m = 8,32 gam → n(Ag) = 0,04 = y → x = 0,16; z = 0,04
Mặt khác trong 4,5m gam A có: Mg = 0,72 mol và Fe 0,36 mol
Dung dịch muối: Mg2+: 0,72 mol; Fe3+: 0,36mol; NH4+: t mol; NO3-: q mol
hợp khí F gồm N2 (0,04 mol) và N2O (0,04 mol)
Áp dụng ĐLBT mol e: → t = 0,225 mol
Áp dụng ĐLBT điện tích → q = 2,745 mol → m 211,68 gam → Đáp án C