Các vật A, B, C, D có tốc độ lần lượt là 20 m/s; 54 km/h; 10m/s và 36km/h Vật nào có tốc độ lớn nhất?
A. Vật D B. Vật C
C. Vật B D. Vật A
1. Một vật thả rơi từ độ cao 80 m xuống đất, g = 10 m/s2. Vận tốc vật khi chạm đất là :
A. 8 m/s B. 40 m/s C. 16 m/s D. 20 m/s
2. Tiến hành đo gia tốc rơi tự do bằng vật nặng rơi qua cổng quang bởi công thức rơi tự do với kết quả lần lượt : 9,79 ; 9,80 ; 9,81 . Gia tốc rơi tự do được ghi là :
A. 9,80 ± 0,006 m/s2
B. 9,80 ± 0,025 m/s2
C. 9,79 ± 0,001 m/s2
D. 9,78 ± 0,013 m/s2
Ai tiếp mình 2 câu này với :3
Câu 1.
Thời gian vật rơi trên cả quãng đường:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot80}{10}}=4s\)
Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=g\cdot t=10\cdot4=40\)m/s
Chọn B.
Một vật rơi tự do ở độ cao 20 m so với mặt đất lấy g=10 m/s^2 tại vị trí vật có thế năng gấp ba lần động năng thì vật có vận tốc là: A)15m/s. B) 10m/s. C) 5m/s D)18m/s
Một vật nhỏ chuyển động với tốc độ không đổi trên hai đường thẳng vuông góc với nhau với tốc độ lần lượt là 45 m/s à 20 m/s. Tại thời điểm khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất thì vật 1 cách giao điểm của các quỹ đạo một đoạn 500 m. Lúc này, vật 2 cách giao điểm một khoảng
A. 985 m.
B. 750 m.
C. 1125 m.
D. 333 m.
Chọn C.
Cách 1:
Cách 2:
Xét hệ quy chiếu gắn với vật 1 thì vận tốc vật 2 đối với vật 1 là:
Tại thời điểm khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất thì
Một vật nhỏ chuyển động với tốc độ không đổi trên hai đường thẳng vuông góc với nhau với tốc độ lần lượt là 45 m/s à 20 m/s. Tại thời điểm khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất thì vật 1 cách giao điểm của các quỹ đạo một đoạn 500 m. Lúc này, vật 2 cách giao điểm một khoảng
A. 985 m.
B. 750 m.
C. 1125 m.
D. 333 m.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 20 N/m và vật nặng có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và 2 3 m/s2. Biên độ dao động của viên bi là
A. 16 cm.
B. 4 cm.
C. 4 3 cm.
D. 10 3 cm
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 20 N/m và vật nặng có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và 2 3 m/ s 2 . Biên độ dao động của viên bi là
A. 16 cm
B. 4 cm
C. 4 3 cm
D. 10 3 cm
Đáp án B
Tần số góc của dao động
Ta có
= 4cm
Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 10 π c o s 2 π t + 0 , 5 π c m / s thì
a. quỹ đạo dao động dài 20 cm.
b. tốc độ cực đại của vật là 5 cm/s.
c. gia tốc của vật có độ lớn cực đại là 20 π 2 c m / s 2 .
d. tần số của dao động là 2 Hz.
e. tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là 20 cm/s.
f. tại thời điểm ban đầu (t = 0), vật đi qua vị trí cân bằng.
Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là?
A. (b) và (e).
B. (a) và (d).
C. (c) và (e).
D. (a) và (c).
Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi a 1 , a 2 , a 3 lần lượt là gia tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t = 0 đến t 1 = 20 s : từ t 1 = 20 s đến b = 60 s; từ t 2 = 60 s đến t 3 = 80 s . Giá trị của a 1 , a 2 , a 3 lần lượt là
A. − 1 m / s 2 ; 0 ; 2 m / s 2
B. 1 m / s 2 ; 0 ; - 2 m / s 2
C. 1 m / s 2 ; 2 m / s 2 ; 0
D. 1 m / s 2 ; 0 ; 2 m / s 2
Cho ba con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Biết ba lò xo giống hệt nhau và vật nặng có khối lượng tương ứng m1, m2, m 3. Lần lượt kéo ba vật sao cho ba lò xo giãn cùng một đoạn A như nhau rồi thả nhẹ cho ba vật dao động điều hòa. Khi đi qua vị trí cân bằng vận tốc của hai vật m1,
m2 có độ lớn lần lượt là v1 = 20 cm/s, v2 = 10 cm/s. Biết m3 = 9m1 + 4m2, độ lớn vận tốc cực đại của vật m3 bằng
A. v3max = 9 cm/s
B. v3max = 5 cm/s
C. v3max = 10 cm/s
D. v3max = 4 cm/s
Đáp án D
Phương pháp: Độ lớn vận tốc cực đại vmax = ωA
Cách giải:
+ Ba lò xo giống hệt nhau, đều có độ cứng là k, khối lượng của các vật tương ứng là m1, m2 và m3
+ Kéo 3 lò xo ra khỏi VTCB một đoạn A rồi thả nhẹ => Biên độ dao động của chúng giống nhau và bằng A
+ Ta có:
+ Theo đề bài ta có:
=> Vận tốc của con lắc 3 khi đi qua vị trí cân bằng: