Sản lượng gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 của vùng đồng bằng Sông Cửu Long ước tính đạt được 763 tấn thóc, tăng 103 tấn so với năm 2018. Hãy tính sản lượng thóc thu được vào năm 2018
A) 660 tấn
B) 760 tấn
C) 866 tấn
D) 760 tấn
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018. (Theo Tổng cục Thống kê 10/2019)
Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:
713 200 + 14 500 = 727 700 (ha)
Đáp số: 727 700 ha.
Năm 2003 sản lượng lúa cả năm của cả nước là: 44039,1 nghìn tấn trong đó Đồng bằng Sông cửu long là: 25021,1 nghìn tấn. Vậy tỷ lệ % sản lượng lúa Đồng bằng Sông cửu long so với cả nước là
Năm ngoái, cả 2 cánh đồng thu hoạch được 500 tấn thóc. Năm nay, do áp dụng khoa học kĩ thuật nên lượng lúa thu được trên cánh đồng thứ nhất tăng lên 30% so với năm ngoái, trên cánh đồng thứ hai tăng 20%. Do đó tổng cộng cả hai cánh đồng thu được 630 tấn thóc. Hỏi trên mỗi cánh đồng năm nay thu được bao nhiêu tấn thóc?
A. 400 tấn và 230 tấn
B. 390 tấn và 240 tấn
C. 380 tấn và 250 tấn
D. Tất cả đều sai
Gọi số thóc năm ngoái thu được của cánh đồng thứ nhất là (x) (tấn) (x > 0)
Gọi số thóc năm ngoái thu được của cánh đồng thứ hai là y (tấn) (y > 0)
Năm ngoái, cả 2 cánh đồng thu hoạch được 500 tấn thóc nên ta có phương trình:
x + y = 500 (1)
Năm nay, lượng lúa thu được trên cánh đồng thứ nhất tăng lên 30% so với năm ngoái, trên cánh đồng thứ hai tăng 20% nên ta có phương trình:
x + 30 100 x + y + 20 100 y = 630 ⇔ 130 100 x + 120 100 y = 630 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
x + y = 500 130 100 x + 120 100 y = 630 ⇔ 120 100 x + 120 100 y = 600 130 100 x + 120 100 y = 630 ⇔ 10 100 x = 30 x + y = 500 ⇔ x = 300 x + y = 500 ⇔ x = 300 y = 200
(thỏa mãn)
Vậy lượng lúa thu hoạch được năm nay của cánh đồng thứ nhất là 300.1,3 = 390 (tấn); lượng lúa thu được năm nay của cánh đồng thứ hai là 200.1,2 = 240 tấn.
Đáp án: B
Cho biểu đồ sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2005 VÀ NĂM 2010
Hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng với diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Đồng bằng sông Hồng: diện tích giảm, sản lượng tăng.
2) Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích tăng, sản lượng tăng nhanh.
3) Đồng bằng sông Hồng: diện tích tăng, sản lượng giảm.
4) Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích giảm, sản lượng không tăng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2009.
Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
Diện tích (nghìn ha)
3870,0
7437,2
Sản lượng (triệu tấn)
20523,2
38950,2
a. Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước
b. Từ kết quả đã tính hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
c. Từ kết quả đã tính và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về diện tích, sản lượng lúa ủa Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
a. Tỉ lệ (%) diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là:
Tỉ lệ (%) = (Diện tích lúa ĐBSCL / Diện tích lúa cả nước) x 100%
= (3870.0 / 7437.2) x 100%
= 52.03%
Tỉ lệ (%) sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là:
Tỉ lệ (%) = (Sản lượng lúa ĐBSCL / Sản lượng lúa cả nước) x 100%
= (20523.2 / 38950.2) x 100%
= 52.67%
b. Biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước như sau:
c. Từ kết quả tính toán và biểu đồ, ta có thể rút ra nhận xét:
Diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm khoảng hơn một nửa so với cả nước. Tuy nhiên, tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước không chênh lệch nhiều, chỉ khoảng 0.6%. Điều này cho thấy Đồng bằng sông Cửu Long là một vùng đất rất quan trọng trong sản xuất lúa của cả nước, đóng góp đáng kể vào tổng sản lượng lúa của đất nước.Bác Minh cấy lúa trên một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 40m,đáy lớn bằng 5/4 đáy bé.Chiều cao thửa ruộng hình thang này băng trung bình cộng hai đáy.Trung bình cộng mỗi vụ lúa trên cánh đồng bác Minh cấy lúa 1 ha thu được bốn tấn thóc.
a, Tính lượng thóc bác thu được trên thửa ruộng đó trong một vụ lúa.
b,Nếu một năm bác cấy được hai vụ lúa trên thửa ruộng đó với sản lượng không đổi và mỗi tạ thóc giá 500 000 đồng thì sau môt năm bác Minh thu được bao nhiêu tiền qua việc cấy lúa trên thửa ruộng đó?
Giải giúp mk nha
a, Đổi 1 ha = 10000 \(m^2\)
Đáy bé = 40 : \(\frac{5}{4}\) = 32 m
Chiều cao = \(\frac{40+32}{2}=36\) m
Diện tích thửa ruộng là \(\frac{\left(40+32\right)\cdot36}{2}=1296\) \(m^2\)
Lượng thóc bác thu được trên thửa ruộng đó là \(\frac{1296}{10000}\cdot4=0.5184\) (tấn) = 5,184 (tạ)
b, Một năm bác thu được số thóc là : \(5,184\cdot2=10,368\) (tạ)
Số tiền bác thu được là \(500000\cdot10,368=5184000\) (đồng)
BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng1995200220102014Đồng bằng sông Cửu Long819,21252,52999,13619,5Cả nước1584,42647,45142,76322,5Hãy:
a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.
c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Đáp án và Thang điểm
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
58,3 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính:
- Vẽ biểu đồ:
BỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu:
BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng1995200220102014Đồng bằng sông Cửu Long819,21252,52999,13619,5Cả nước1584,42647,45142,76322,5Hãy:
a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.
c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
57,2 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu:
BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng1995200220102014Đồng bằng sông Cửu Long819,21252,52999,13619,5Cả nước1584,42647,45142,76322Hãy:
a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.
c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A*100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
57,2 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).