Câu 1: Sơ đồ mạch điện này là mạch gì?
Câu 7: Sơ đồ mạch điện là gì ? Viết ký hiệu một số bộ phận trong mạch điện?
Tham Khảo
1. Ký hiệu một số bộ phận mạch điện
– Một số bộ phận mạch điện ký hiệu như sau:
2. Sơ đồ mạch điện
– Mạch điện có thể mô tả bằng sơ đồ
– Từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng
– Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận trong cùng một mạch điện đơn giản.
REFER
Sơ đồ mạch điện (Circuit diagram) hay sơ đồ điện, sơ đồ cơ bản, sơ đồ điện tử, là một biểu diễn đồ họa của mạch điện. Nó sử dụng các biểu tượng đồ họa tiêu chuẩn hóa gọi là ký hiệu điện tử để biểu diễn các thành phần và mối liên kết của các mạch.
tk
Sơ đồ mạch điện (Circuit diagram) hay sơ đồ điện, sơ đồ cơ bản, sơ đồ điện tử, là một biểu diễn đồ họa của mạch điện. Nó sử dụng các biểu tượng đồ họa tiêu chuẩn hóa gọi là ký hiệu điện tử để biểu diễn các thành phần và mối liên kết của các mạch.
Câu 1: vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp có ampe kế và vôn kế. Trong mạch điện nối tiếp cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? Câu 2: vẽ sơ đồ mạch điện gòn hai đèn mắc song song có ampe kế và vôn kế. Trong mạch điện nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có aặc điểm gì?
câu 1 Sơ đồ của mạch điện là gì? *
Là ảnh chụp mạch điện thật.
Là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
Là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
Là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
2 .Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng? *
110V = 1,1kV
2,5kV = 250V
1200V = 12kV
4,5V = 4500mV
3.Việc làm không đảm bảo an toàn về điện là *
Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
Sử dụng thiết bị nối đất cho các thiết bị điện.
Sử dụng cầu chì bảo vệ mạch.
Không ngắt điện khi lắp đặt các thiết bị dùng điện.
4 .Người ta dùng vôn kế để đo ………… giữa hai cực của một nguồn điện. *
hiệu điện thế.
cường độ dòng điện
độ lớn vôn.
dòng điện.
5 .Dòng điện là *
dòng các điện tích tự do dịch chuyển có hướng.
dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng.
dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng
câu 1 Sơ đồ của mạch điện là gì? *
Là ảnh chụp mạch điện thật.
Là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
Là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
Là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
2 .Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng? *
110V = 1,1kV
2,5kV = 250V
1200V = 12kV
4,5V = 4500mV
3.Việc làm không đảm bảo an toàn về điện là *
Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
Sử dụng thiết bị nối đất cho các thiết bị điện.
Sử dụng cầu chì bảo vệ mạch.
Không ngắt điện khi lắp đặt các thiết bị dùng điện.
4 .Người ta dùng vôn kế để đo ………… giữa hai cực của một nguồn điện. *
hiệu điện thế.
cường độ dòng điện
độ lớn vôn.
dòng điện.
5 .Dòng điện là *
dòng các điện tích tự do dịch chuyển có hướng.
dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng.
dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng
chúc bạn học tốt!
Câu 1: Cấu tạo của đèn ống huỳnh quang gồm những bộ phận nào? Câu 2: Sơ đồ nguyên lí mạch điện đèn ống huỳnh quang gồm những phần tử gì? Câu 3: Trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn huỳnh quang cần Câu 4: Các bước lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang, mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn, 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn gồm mấy bước? Câu 5. Công tắc hai cực được mắc vào mạch điện như thể nào là đúng Câu 6. Sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang, mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn gồm các phần tử nào? Câu 7. Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang, mạch điện 2 công tắc 2 cực điểu khiển 2 đèn, 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn cần có các thiết bị gì? Câu 8. Mạch điện 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn có tên gọi khác là gì? Câu 9. Cấu tạo của công tắc ba cực gồm có các cực gì? Câu 10. Quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang, mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn gồm mấy bước? Câu 11. Bước 1,2, 3, 4, 5, 6 của quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. mạch điện 2 công tắc 2 cực điểu khiển 2 đèn, 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn là gì? Câu 12. Khi lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang, mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đen, 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn cần vẽ mấy loại sơ đồ? Câu 13. Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà cần thực hiện công việc nào đầu tiên ? Câu 14. Công việc cẩn làm khi kiểm tra cách điện của mạng điện là gì? Câu 15. Kiểm tra cầu chỉ cần lưu ý vấn đề gì? Câu 16. Với mạng điện nhiều cấp điện áp, cẩn dùng các ổ cắm điện như thế nào?
Câu 11: Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cầu chì.
Câu 12: Thế nào là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt? Công dụng của chúng?
Câu 13: Thiết kế mạch điện là gì? Nêu trình tự thiết kế mạch điện.
Câu 11:
- Cấu tạo của cầu chì:
+Cầu chì thường được cấu tạo bởi hai phần cơ bản là hộp hay đế cầu chì và ống dây chảy
+Ống dây chảy thường có cấu tạo vỏ ngoài làm bằng nhựa bakelik hoặc sứ cách điện.
+Trong vỏ là dây chảy là thành phần chính của cầu chì.
+ Dây chảy thường được làm bằng các kim lọai có nhiệt độ nóng chảy thấp nhưng có nhiệt độ hóa hơi tương đối cao.
- Nguyên lí lm vc:
Cầu chì thực hiện theo nguyên lý tự chảy hoặc uốn cong để tách ra khỏi mạch điện khi cường độ dòng điện trong mạch tăng đột biến. Để làm được điều này, điện trở của chất liệu làm dây cầu chì cần có nhiệt độ nóng chảy, kích thước và thành phần thích hợp.
Câu 12:
Sơ đồ nguyên lý được trình bày một cách tổng quát và chi tiết cấu tạo của một thiết bị nhưng không theo trật tự về lắp đặt; chỉ vẽ sao cho dễ nhìn nhất.
Sơ đồ lắp đặt được trình bày cụ thể vị trí chính xác từng linh kiện (bộ phận) từng mạch điện trong một thiết bị.
Công dụng: Sơ đồ nguyên lý giúp ta hiểu được cách hoạt động của một thiết bị. Còn sơ đồ lắp ráp giúp ta chế tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh.Câu 13:
-Thiết kế mạch điện là quá trình tạo ra 1 mạch điện trc khi lắp đặt
-Trình tự:
+Xác định mạch điện dùng để làm gì
+ Đưa ra các phương án mạch điện (vẽ sơ đồ nguyên lý) và lựa chọn phương án thích hợp
+ Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện
+ Lắp thử và ktra
sơ đồ mạch điện là gì? vẽ sơ đồ mạch điện với 3 pin mắc nối tiếp nhau, 1 ổ điện, 1 công tắc để đóng cắt dòng điện qua, 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Xác định chiều dòng điện trog mạch
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện
Câu 21: Sơ đồ mạch điện là gì? |
A. Là ảnh chụp mạch điện thật.
B. Là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
C. Là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
D. Là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 23: Tác dụng hoá học của dòng điện thể hiện ở chỗ:
A. Làm dung dịch trở thành vật liệu dẫn điện.
B. Làm dung dịch nóng lên.
C. Làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn.
D. Làm cho thỏi than nối cực âm nhúng trong dung dịch được phủ một lớp vỏ bằng đồng.
Câu 24: Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ?
A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh.
B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
D. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Câu 25: Hoạt động của máy sấy tóc dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt và tác dụng từ. B. Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng nhiệt và tác dụng hoá học. D. Tác dụng sinh lí và tác dụng từ.
Câu 26: Để phân loại sắt vụn an toàn, nhanh chóng, trong các khu công nghiệp người ta dùng
cần cẩu điện. Vậy cần cẩu điện hoạt động nhờ tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng sinh lý. B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng phát sáng.
Câu 27: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm nóng dây dẫn. B. Hút các vụn giấy.
C. Làm quay kim nam châm. D. Làm tê liệt thần kinh.
Câu 28: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?
A. Máy bơm nước. B. Nồi cơm điện.
C. Quạt điện. D. Máy thu hình (Tivi)
Câu 29: Nam châm điện có thể hút:
A. Các vụn giấy. B. Các vụn sắt.
C. Các vụn nhôm. D. Các vụn nhựa xốp
Câu 30: Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể:
A. Gây ra các vết bỏng. B. Làm tim ngừng đập.
C. Thần kinh bị tê liệt. D. Cả A, B và C.
Câu 31: Vật bị nhiễm điện là vật:
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
Câu 32: Dòng điện trong kim loại là
A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.
C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện
D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện
Câu 33: Tác dụng của nguồn điện là gì?
A. Làm cho các điện tích trong thiết bị sử dụng điện chuyển động.
B. Làm cho một vật nóng lên.
C. Cung cấp dòng điện lâu dài cho các thiết bị sử dụng điện hoạt động.
D. Tạo ra một mạch điện.
Câu 34: Hãy cho biết: Dòng điện cung cấp bởi pin hoặc ắc quy là?
A. Dòng điện một chiều.
B. Dòng điện một chiều hay xoay chiều là tùy vào từng loại pin, ắc quy.
C. Dòng điện xoay chiều.
D. Dòng điện luôn có cường độ rất lớn.
Câu 21: Sơ đồ mạch điện là gì? |
A. Là ảnh chụp mạch điện thật.
B. Là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
C. Là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
D. Là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 23: Tác dụng hoá học của dòng điện thể hiện ở chỗ:
A. Làm dung dịch trở thành vật liệu dẫn điện.
B. Làm dung dịch nóng lên.
C. Làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn.
D. Làm cho thỏi than nối cực âm nhúng trong dung dịch được phủ một lớp vỏ bằng đồng.
Câu 24: Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ?
A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh.
B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
D. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Câu 25: Hoạt động của máy sấy tóc dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt và tác dụng từ. B. Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng nhiệt và tác dụng hoá học. D. Tác dụng sinh lí và tác dụng từ.
Câu 26: Để phân loại sắt vụn an toàn, nhanh chóng, trong các khu công nghiệp người ta dùng
cần cẩu điện. Vậy cần cẩu điện hoạt động nhờ tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng sinh lý. B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng phát sáng.
Câu 27: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm nóng dây dẫn. B. Hút các vụn giấy.
C. Làm quay kim nam châm. D. Làm tê liệt thần kinh.
Câu 28: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?
A. Máy bơm nước. B. Nồi cơm điện.
C. Quạt điện. D. Máy thu hình (Tivi)
Câu 29: Nam châm điện có thể hút:
A. Các vụn giấy. B. Các vụn sắt.
C. Các vụn nhôm. D. Các vụn nhựa xốp
Câu 30: Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể:
A. Gây ra các vết bỏng. B. Làm tim ngừng đập.
C. Thần kinh bị tê liệt. D. Cả A, B và C
C1. Sử dụng các kí hiệu dưới đây, hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 theo đúng vị trí các bộ phận mạch điện như trên hình này.
C2. Hãy vẽ một sơ đồ khác đã so với sơ đồ đã vẽ ở câu C1 bằng cách thay đổi vị trí các kí hiệu trong sơ đồ này.
C3. Mắc mạch điện như đúng sơ đồ đã vẽ ở cầu C2, tiến hành kiểm tra và đóng công tắc để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng.
C1;
Sơ đồ mạch điện hình 19.3:
C2:
C3:
Các bn mắc mạch điện theo một trong các sơ đồ của câu C2 để kiểm tra