Bài 1/ Hỗn hợp khí X gồm 0,15 mol H2 và 0,05 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Xác định giá trị của m.
Bài 2/ Dẫn 7,84 lít hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng và propan qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 8,4g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 20,1 lít CO2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác định CTPT 2 anken và tính % V mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 3/ Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm propin và 1 anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác , nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp X trên qua dung dịch chứa 64gam brom thì vừa đủ làm mất màu dung dịch brom thu sản phẩm no. Xác định CTPT an ken A.
M.N ƠI CỨU MK VỚI, mai kt15' r mà mk giải nó cứ lm s ý. (giải theo kiểu gọi và lập hệ pt ạ) m.n ơi cứu tôi
Bài 1:
Ta có: mX = mH2 + mC4H4 = 2,9 (g) = mY
\(M_Y=14,5.2=29\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Y=\dfrac{2,9}{29}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: nX = 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol)
Có: n hh giảm = nH2 (pư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
\(n_{Br_2\left(pư\right)}=n_{\pi\left(Y\right)}=n_{\pi\left(X\right)}-n_{H_2\left(pư\right)}=0,05.3-0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,05.160=8\left(g\right)\)
Bài 2: Bài này số mol CO2 hơi xấu, không biết có nhầm lẫn gì không bạn nhỉ?
Bài 3:
Ta có: \(n_{C_3H_4}=n_{C_3H_3Ag}=\dfrac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{Br_2}=2n_{C_3H_4}+n_A=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=0,4-0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(m_{C_3H_4}+m_A=12,4\left(g\right)\Rightarrow m_A=12,4-0,1.40=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{8,4}{0,2}=42\left(g/mol\right)\)
A có CTPT là CnH2n.
⇒ 12n + 2n = 42 ⇒ n = 3
Vậy: A là C3H6.
Hợp chất thơm X có công thức C7H8O2 tác dụng với dung dịch KOH (loãng, dư, đun nóng) và tác dụng với K thì số mol KOH phản ứng bằng số mol K phản ứng và bằng số mol X phản ứng. Số CTCT của X phù hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
Đáp án C
Từ phản ứng hidro hóa → X có tổng cộng 2π → Không thể là HCHO.
X là đơn chức và có 1 liên kết đôi C=C.
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0)
B. CnH2n+1CHO (n ≥0)
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2)
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
A. CnH2n-3CHO(n ≥ 2).
B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Ta có nAg = 0,5 mol = 2nanđehit =>Andehit đơn chức => Loại D
Vì nH2 = 2nandehit => Andehit có 2 liên kết π
=> Ngoài một liên kết trong nhóm -CHO còn có 1 liên kết π trong liên kết nối C = C
Vậy andehit có dạng CnH2n-1CHO (n ≥ 2) => Chọn B
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H 2 dư (xúc tác Ni, t o ) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H 2 . Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. C n H 2 n - 3 CHO n ≥ 2
B. C n H 2 n - 1 CHO n ≥ 2
C. C n H 2 n + 1 CHO n ≥ 0
D. C n H 2 n CHO n ≥ 0
Đáp án B
nAg : nX = 2 => X có 1 nhóm -CHO
nH2 : nX = 2 => X có 2 nối đôi
=> X là andehit không no, đơn chức, có 1 nối đôi C=C
=> X là C n H 2 n - 1 CHO n ≥ 2
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n-3CHO(n ≥ 2).
B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Chọn B
Ta có nAg = 0,5 mol = 2nanđehit => Anñehit đơn chức =>Loại D
Vì nH2 = 2nanñehit => Andehit có 2 liên kết
=>Ngoài 1 liên kết trong nhóm -CHO còn có 1 liên kết π trong liên kết đơn C = C
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H 2 dư (xúc tác Ni, t ° ) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H 2 . Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. C n H 2 n ( C H O ) 2 ( n ≥ 0 )
B. C n H 2 n + 1 C H O ( n ≥ 0 )
C. C n H 2 n - 1 C H O ( n ≥ 2 )
D. C n H 2 n - 3 C H O ( n ≥ 2 )