\(CT:C_nH_{2n-2}\)
\(C_nH_{2n-2}+2Br_2\rightarrow C_nH_{2n-2}Br_4\)
\(0.025............0.05\)
\(M_X=\dfrac{5.4}{0.025}=216\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n-2=216\)
\(\Rightarrow n=15.5\left(l\right)\)
=> Sai đề
\(CT:C_nH_{2n-2}\)
\(C_nH_{2n-2}+2Br_2\rightarrow C_nH_{2n-2}Br_4\)
\(0.025............0.05\)
\(M_X=\dfrac{5.4}{0.025}=216\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n-2=216\)
\(\Rightarrow n=15.5\left(l\right)\)
=> Sai đề
Đốt cháy hoàn toàn 1 ankađien thì thu được 8,96 lít khí CO2 ( ở đktc) và 5,4g nước. Hãy xác định công thức phân tử của ankadien đó ?
Thế nào là ankadien, ankadien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và tên gọi các ankadien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8.
Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO2(đktc).
a) Tìm công thức phân tử của X
b) Tìm công thức cấu tạo có thể có của X.
Chất X là một ankadien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh.Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam X cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 (đktc). Tìm CTCT của X?
Một hidrocacbon X ở thể khí có thể tích là 4,48 lít (đktc) tác dung vừa đủ với 4 lít dung dich Brom 0,1 M thu được sản phẩm Y chứa 85,562% Br. Tìm CTCT của X và Y (biết X mạch hở liên hợp)?
Viết các phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi:
a) isopren tác dụng với hiđro ( xúc tác Ni)
b) isopren tác dụng với brom (trong CCl4)
Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1:1. tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1,4.
c) trùng hợp insopren theo kiểu 1.4
đime hoá 4.16g C2H2 thu đc hh A có tỉ khối với H2 là 20.8.cho toàn bộ hh a tác dụng với 1 lượng dư đ AgNO3/NH3 đến khi phản ứng xảy ra h oàn toàn thu đc m g kết tủa.tính m
Viết các đồng phân ankadien gọi tên của C5H8?Chỉ ra ankadien có mạch liên hợp trong các chất đó?
tổng số liên kết đơn trong phân tử ankadien có công thức CnH2n-2 là:
A.4n B.3n-3 C.3n-5 D.3n-2