Cho biểu thức p=(3x-9)/(x²-3x) a) tìm ĐKXĐ của p b) rút gọn p
Cho biểu thức B=x-3/2x+1(3x-1/x2-9-1/3-x)
a) tìm ĐKXĐ của biểu thức B
b) Rút gọn biểu thức B
c) Tìm giá trị của x biểu thức B có giá trị bằng 1
cho biểu thức A=(x-3/x - x/x-3 + 9/x²-3x)2x-2/x A) tìm ĐKXĐ và rút gọn A B) tìm X thuộc Z để A thuộc Z
a) ĐKXĐ: \(x\notin\left\{0;3;1\right\}\)
Sửa đề: \(A=\left(\dfrac{x-3}{x}-\dfrac{x}{x-3}+\dfrac{9}{x^2-3x}\right):\dfrac{2x-2}{x}\)
Ta có: \(A=\left(\dfrac{x-3}{x}-\dfrac{x}{x-3}+\dfrac{9}{x^2-3x}\right):\dfrac{2x-2}{x}\)
\(=\dfrac{x^2-6x+9-x^2+9}{x\left(x-3\right)}\cdot\dfrac{x}{2\left(x-1\right)}\)
\(=\dfrac{-6x+18}{x\left(x-3\right)}\cdot\dfrac{x}{2\left(x-1\right)}\)
\(=\dfrac{-6\left(x-3\right)}{x\left(x-3\right)}\cdot\dfrac{x}{2\left(x-1\right)}\)
\(=\dfrac{-3}{x-1}\)
b) Để A nguyên thì \(-3⋮x-1\)
\(\Leftrightarrow x-1\in\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{2;0;4;-2\right\}\)
Kết hợp ĐKXĐ, ta được: \(x\in\left\{2;-2;4\right\}\)
cho biểu thức P=\(\dfrac{3x^2+6x+12}{x^3-8}\)
a) Tìm ĐKXĐ của P
b) Rút gọn biểu thức P
c) Tính giá trị của P với x=\(\dfrac{4001}{2000}\)
a, P xác định khi \(x^3-8\ne0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow x\ne2\left(\text{Vì }x^2+2x+4>0\right)\)
b, \(P=\dfrac{3x^2+6x+12}{x^3-8}=\dfrac{3\left(x^2+2x+4\right)}{\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)}=\dfrac{3}{x-2}\)
c, \(x=\dfrac{4001}{2000}\Rightarrow P=\dfrac{3}{\dfrac{4001}{2000}-2}=6000\)
Bài 1: Giải phương trình sau:
\(2x^2+5+2\sqrt{x^2+x-2}=5\sqrt{x-1}+5\sqrt{x+2}\)
Bài 2: Cho biểu thức
\(P=\left(\frac{6x+4}{3\sqrt{3x^2}-8}-\frac{\sqrt{3x}}{3x+2\sqrt{3x}+4}\right).\left(\frac{1+3\sqrt{3x^2}}{1+\sqrt{3x}}-\sqrt{3x}\right)\)
a) Tìm ĐKXĐ và rút gọn biểu thức P
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P có giá trị nguyên
Bài 3: Cho biểu thức
\(A=\frac{\sqrt{x+4\sqrt{x-4}}+\sqrt{x-4\sqrt{x-4}}}{\sqrt{1-\frac{8}{x}+\frac{16}{x^2}}}\)
a) Tìm ĐKXĐ và rút gọn biểu thức A
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức A có giá trị nguyên
Cho biểu thức :
E= ( \(\frac{3x-21}{x^2-9}-\frac{5x+1}{x^2-3x}-\frac{x+1}{x^2+3x}\) ) : \(\frac{x}{x^2+3x}-\frac{4x^2-2x}{x^2-x-6}\)
a) Tìm đkxđ
b) Rút gọn biểu thức
c) Tìm x để E \(\in\)Z
3)
cho biểu thức:
A\(=\frac{x-3}{x}\)\(-\frac{x}{x-3}\)\(+\frac{9}{x^2-3x}\)
a,tìm đkxđ của A
b,rút gọn biểu thức A
c,tìm giá trị của x để A có giá trị nguyên
đkcđ: x khác 0 và -3
\(A=\frac{x-3}{x}-\frac{x}{x-3}+\frac{9}{x.\left(x-3\right)}\)
\(A=\frac{\left(x-3\right)^2}{x.\left(x-3\right)}-\frac{x^2}{x.\left(x-3\right)}+\frac{9}{x.\left(x-3\right)}\)
\(A=\frac{x^2-6x+9-x^2+9}{x.\left(x-3\right)}=\frac{-6x+18}{x.\left(x-3\right)}=\frac{-6.\left(x-3\right)}{x.\left(x-3\right)}=-\frac{6}{x}\)
để A thuộc Z => 6 chia hết cho x
=>....
\(Taco\)
\(ĐKXD:x\ne0;x\ne3\)
\(\frac{x-3}{x}-\frac{x}{x-3}+\frac{9}{x^2-3x}=\frac{x-3}{x}-\frac{x}{x-3}+\frac{9}{x\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{x^2-6x+9}{x\left(x-3\right)}-\frac{x^2}{x\left(x-3\right)}+\frac{9}{x\left(x-3\right)}=\frac{x^2-6x+9-x^2+9}{x\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{18-6x}{x-3}\)
\(A\inℤ\Leftrightarrow18-6x⋮x-3\Leftrightarrow18-6x+6x-18⋮x-3\Leftrightarrow0⋮x-3\)
Vậy vs mọi GT của x thì A nguyên
a) để A xác định thì:
\(\hept{\begin{cases}x\ne0\\x-3\ne0\\x^2-3x\ne0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ne0\\x\ne-3\end{cases}}}\)
b) Rút gọn A:
\(A=\frac{x-3}{x}-\frac{x}{x-3}+\frac{9}{x^2-3x}\)
\(=\frac{\left(x-3\right)^2}{x\left(x-3\right)}-\frac{x^2}{x\left(x-3\right)}+\frac{9}{x\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{\left(x-3\right)^2-x^2+9}{x\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{\left(x-3-x\right)\left(x-3+x\right)+9}{x\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{-3\left(2x-3\right)+9}{x\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{-6x+9+9}{x\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{-6x+18}{x\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{-6\left(x-3\right)}{x\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{-6}{x}\)
c) Để A có giá trị nguyên thì \(-6⋮x\Rightarrow x\in\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
Bài 1 cho biểu thức A=(x-3/x - x/x-3 + 9/x²-3x)2x-2/x A) tìm ĐKXĐ và rút gọn A B) tìm X thuộc Z để A thuộc Z Bài 2 A) x³-2x² B) y²-2y-x²+1 C) (x+1)²-25
Cho biểu thức:
P=\(\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-3}+\frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}+\frac{3x-8\sqrt{x}+27}{9-x}\)
a, Tìm ĐKXĐ của x để P có nghĩa
b, Rút gọn biểu thức P
c, Tìm giá trị x nguyên để P nhận giá trị nguyên
a) đk: \(\hept{\begin{cases}x\ge0\\x\ne9\end{cases}}\)
b) Ta có:
\(P=\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-3}+\frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}+\frac{3x-8\sqrt{x}+27}{9-x}\)
\(P=\frac{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}+3\right)+2\sqrt{x}\cdot\left(\sqrt{x}-3\right)-3x+8\sqrt{x}-27}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}+3\right)}\)
\(P=\frac{x+5\sqrt{x}+6+2x-6\sqrt{x}-3x+8\sqrt{x}-27}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}+3\right)}\)
\(P=\frac{7\sqrt{x}-21}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}+3\right)}=\frac{7\left(\sqrt{x}-3\right)}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}+3\right)}\)
\(P=\frac{7}{\sqrt{x}+3}\)
c) Nếu x không là số chính phương => P vô tỉ (loại)
=> x là số chính phương khi đó để P nguyên thì:
\(\left(\sqrt{x}+3\right)\inƯ\left(7\right)\) , mà \(\sqrt{x}+3\ge3\left(\forall x\ge0\right)\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}+3=7\Leftrightarrow\sqrt{x}=4\Rightarrow x=16\)
Vậy x = 16 thì P nguyên
Cho biểu thức
A = x/x+1 — x—3/9—x2 + 3x2—x—2/ x2+4x+3
a, Tìm ĐKXĐ và rút gọn A
b, Tìm các số nguyên x để A có giá trị là số nguyên