tìm vị trí các số dương trong dãy số a=a1, a2, a3,... an a. xác định bài toán. b. viết thuật toán. c. mô phong thuật toán.
cho số nguyên dương n và dãy số a gồm n số a1,a2,,,,,an tính hiển thị tổng các số nguyên âm lẽ trong dãy số a đã cho
a xác định bài toán
b trình bài ý tưởng
c viết thuật toán
d mô phỏng bài toán
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if ((x<0) and (x%2!=0)) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Tìm vị trí các số dương trong dãy số A = { A1,A2,...,AN}
a) xác định input out put của bài toán
b) trình bày thuật toán bằng cách liệt kê
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) cout<<i<<" ";
}
return 0;
}
t bài toán: Cho số nguyên dương N và dãy số A1, A2,…, AN . Đếm các phần tử dương có trong dãy
a. Hãy xác định Input, Output của bài toán.
b. Hãy mô tả thuật toán giải quyết bài toán trên
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
a) Xác định bài toán
-Input: Dãy A gồm n số nguyên
-Output: Tổng các số hạng lẻ trong A
b) Mô tả thuật toán
-Bước 1: Nhập n và nhập dãy số
-Bước 2: s←0; i←1;
-Bước 3: Nếu a[i] không chia hết cho 2 thì s←s+a[i];
-Bước 4: i←i+1;
-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
-Bước 6: Xuất s
-Bước 7: Kết thúc
Cho số nguyên dương N và dãy số nguyên a1,a2,…,aN. Tính tổng của các số dương trong dãy số trên. (2đ)
a. Xác định input và output ?
b. Xây dựng thuật toán cho bài toán trên bằng phương pháp liệt kê (hoặc sơ đồ khối)?
c. Mô phỏng thuật toán với ví dụ dưới đây: Với N =
i | ||||||||
ai | 3 | -4 | 6 | -5 | -12 | 7 | 0 | 8 |
Tổng |
Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2 ,…aN và số nguyên dương k. Hãy cho biết trong dãy A có bao nhiêu số là bội của k?
Hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán giải các bài toán
Input: N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Output: Số phần tử là bội của k
Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhập N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Bước 2: d←0; i←1;
Bước 3: Nếu i>N thì in ra d và kết thúc
Bước 4: Nếu ai chia hết cho k thì d←d+1;
Bước 5: i←i+1; quay lại bước 3
cho số nguyên dương n và dãy số nguyên dương a1, a2,...,an. hãy cho biết vị trí của các số mà chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
- Nêu ý tưởng để giải bài toán
- Viết thuật toán bằng cách vẽ sơ đồ khối cho bài toán trên
- Kẻ bảng mô phỏng thuật toán với dãy số: 10, 13, 55, 53, 30, 21, 32
Ý tưởng: Sau khi nhập dãy xong rồi chúng ta sẽ xét từng phần tử trong dãy nếu có phần tử nào chia 10 dư 0 hoặc 5 thì tăng dem lên, và dem chính là két quả của đề bài
Bài 1. Bài toán và thuật toán (xác định bài toán, viết thuật toán): Cho dãy gồm N số nguyên a1,...,aN. a) Tính tổng các số hạng có giá trị chẵn/lẻ có trong dãy. b) Tính tổng các số hạng có vị trí chẵn/lẻ có trong dãy. c) Đếm các số hạng có giá trị chẵn/lẻ/bằng K có trong dãy.
Xác định bài toán và thiết kế thuật toán (theo sơ đồ khối) cho bài toán: đếm các số nguyên âm có trong dãy A={a1,a2,a3...an} nhập vào từ bàn phím
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n;i++)
{
cin>>x;
if (x<0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}