1 xe ô tô tiêu thụ 6.5 lít xăng trên 100km . Tính F kéo trung binh của động cơ . Biết công mà khi xăng cháy sinh ra trên mỗi kg xăng là 10^6 jun/kg khối lượng riêng của xăng là 0.8kg/lít
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô, biết rằng khi nó chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất là 20kW và tiêu thụ 10 lít xăng trên quãng đường 100km. Cho biết khối lượng riêng của xăng là 0,7. 10 3 kg/ m 3 và khi đổt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46. 10 6 J.
Đổi 20kW = 20.103W; 10l = 0,01 m 3 .
Khối lượng của 20l xăng là:
m = D.V = 0,7.103.0,01 = 7kg.
Thời gian ô tô đi hết 100km là: t = s/v = 100/72 ≈ 1,39h = 5000s.
Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ ô tô đó. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Khối lượng của 6 lít xăng là: m = V.D = 0,006.700 = 4,2 kg
Công mà ô tô thực hiện được: A = F.s = 700.100000 = 7.107 J
Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra:
Q = m.q = 4,2.4.6.107 = 19,32.107 J
Hiệu suất của động cơ ô tô là:
Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/ m 3 .
A. 86%
B. 52%
C. 40%
D. 36,23%
Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi 700N thì tiêu thụ hết 5 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/ m 3 .
A. 43,48%
B. 52,67%
C. 40,14%
D. 36,23%
Tính hiệu suất của động cơ ô tô biết khi ô tô chuyển động với tốc độ 54 km/h thì tiêu thụ hết 15 lít xăng trên đoạn đường dài 150 km. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,5.107 J/kg. Công suất của động cơ ô tô là 15,2 kW. Xăng có khối lượng riêng là 750 kg/m3
Tóm tắt:
v1=54 km/h = 15 m/s
V1=15 lít
s1=150 km=150000 m
q1=4,5.107 J/Kg
P1=15,2 W=15200 kW
D1=750 kg/m3
KL: H1= ?
Giải:
Thời gian để đi hết 150 km đoạn đường:
t1=\(\dfrac{s_1}{v_1}\)=\(\dfrac{150000}{15}\)=10000 s
Công có ích là:
Aci=P1.t1=15200.10000=152000000 J
Khối lượng xăng cần dùng:
\(V_1=\dfrac{m_1}{D_1}\) => m1=V1.D1=0,015.750=11,25 lít
Công toàn phần là:
m1=\(\dfrac{A_{tp}}{q_1}\) ⇒ Atp=m1.q1=11,25.4,5.107=506250000 J
Hiệu suất của động cơ là:
H1=\(\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%\)=\(\dfrac{\text{152000000}}{\text{506250000}}.100\)≈30%
Vậy ...
Một ô tô chạy 100 km với lực kéo không đổi là 700 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 k g / m 3
A. 86%
B. 52%
C. 40%
D. 36,23%
6 lít = 6 d m 3 = 6 . 10 - 3 m 3
- Công có ích mà ô tô thực hiện:
A = F.s = 700 . 100 . 10 3 = 7 . 10 7 J
- Nhiệt lượng do 6 lít xăng tỏa ra:
Q t ỏ a = m . q = D . V . q = 700 . 6 . 10 - 3 . 4 , 6 . 10 7 = 19 , 32 . 10 7 J
- Hiệu suất của động cơ ô tô đó:
H = A Q . 100 % = 7 . 10 7 19 , 32 . 10 7 . 100 = 36 , 23 %
⇒ Đáp án D
Một ô tô có công suất 5000W chuyển động với vận tốc 72km/h chạy quãng đường 450km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/ m 3 . Hiệu suất của động cơ ô tô là:
A. 0,039%
B. 0,0466%
C. 38,82%
D. 46,58%
Một ô tô chạy đều trên quãng đường 100 km với lực kéo không đổi 2000N thì tiêu thụhết bao nhiêu lít xăng? Biết hiệu suất của động cơ là 40%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3
Công có ích mà ô tô thực hiện:
\(A=F\cdot s=2000\cdot100\cdot1000=2\cdot10^8J\)
Nhiệt lượng mà V lít xăng tỏa ra là:
\(Q_{tỏa}=m\cdot q=D\cdot V\cdot q=700\cdot V\cdot46\cdot10^6\left(J\right)\)
Hiệu suất động cơ là:
\(H=\dfrac{A}{Q_{tỏa}}\cdot100\%\)
\(\Rightarrow40\%=\dfrac{2\cdot10^8}{700\cdot V\cdot46\cdot10^6}\cdot100\%\)
\(\Rightarrow V\approx0,0155l\)
Tính công suất của một động cơ ôtô nếu trong thời gian 4 giờ chạy liên tục ôtô tiêu thụ hết 60 lít xăng. Biết hiệu suất của động cơ là 32%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là Dx = 0,7 kg/dm3.
A. 49,6 kW
B. 32,6 kW
C. 42,9 kW
D. 52,9 kW
Đáp án: C
Nhiệt lượng cung cấp khi xăng cháy hết:
Q1 = mxăng.q = V.Dx.q = 1932.106J.
Công động cơ thực hiện được:
A = Q1.H = 618,24.106 J.
Công suất của động cơ:
P = A/t = 42,9.103 W = 42,9 kW.