Trên bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 10 000, độ dài từ điểm A tới điểm B là 4cm, trên thực tế độ dài đó là bao nhiêu?
Độ dài thực tế của quãng đường từ A đến B là 20 km. Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng- ti - mét
A. 200 cm
B. 2 cm
C. 20 cm
Độ dài thực tế của quãng đường từ A đến B là 20 km. Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng- ti - mét
A. 200m
B. 2cm
C. 20m
Bản đồ tỉnh Bắc Giang vẽ theo tỉ lệ 1:150 000.Trên bản đồ quãng đường từ huyện A đến huyện B dài 20 cm.Hỏi trên thực tế,quãng đường đó dài bao nhiêu ki - lô -mét?
Trên thực tế đoạn đường đó dài là:
20x150000=3000000(cm)
Đổi :3000000=30 km
Đáp số:30 km
Trên thực tế đoạn đường đó dài là:
20x150000=3000000(cm)
Đổi :3000000=30 km
Đáp số:30 km
Quãng đường thật dài:
20 × 150 000 = 3 000 000 (cm)
Đổi 3 000 000 cm = 30 (km)
Đáp số: 30 km
a) quãng đường từ Hà Nội đến Thái Nguyên đo trên bản đồ khoảng 4cm còn đo trên thực tế khoảng 80km.vậy tỉ lệ xích đạo của bản đồ đó là bao nhiêu?
b) trên một bản vẽ kĩ thuật có tỉ lệ xích là 1:125, chiều dài của một chiếc máy bay Bô-inh ( boeing) 747 khoảng 56,408cm. vậy chiều dài thật tính theo mét của chiếc máy bay đó là bao nhiêu?
a) Đổi 80km = 80 000 000 cm
Tỉ lệ xích là : 1/20 000 000
b) Chiều dài thật của máy bay tính theo cm là :
56,408 x 125 = 7051 (cm)
Đổi 7051 cm = 7,051 m
Đáp số :.................
Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ?
a. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, khoảng cách giữa địa điểm A và B là 5 cm, vậy trên thực tế hai điểm đó cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét?
b. Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 50 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, khoảng cách giữa hai địa điềm đó là bao nhiêu?
a) \(1000000.5=5000000\left(cm\right)\)
\(Đổi:5000000cm=50km.\)
b) \(Đổi:50km=5000000cm\)
\(5000000:1000000=5cm.\)
Thực tế hai điểm cách nhau số km là:
5x 1 000 000 = 5000000 ( cm)
Đổi 5 000 000cm = 50 km
Độ dài đo được giữa hai điểm C và D trên tờ bản đồ có tỉ lệ 1 : 900 000 là 11 cm. Cho biết khoảng cách trên thực tế của hai địa điểm trên là bao nhiêu km? *
A. 990 km.
B. 9 900 km.
C. 99 km.
D. 9 000 km.
1. trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. hỏi chiều dài thật của phòng học là mấy mét?
2. trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường hà nội - thành phố hồ chí minh đo được 855mm. tìm độ dài thật của quãng đường hà nội - thành phố hồ chí minh.
3. quãng đường từ nhà em đến trường dài 5km. trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
4. người ta vẽ một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mi-li-mét?
5. em hãy nêu cách tìm:
a) độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
b) độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật.
c) tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ.
1.8 m
2.171 km
3.5 cm
4.CD: 30 mm CR: 20mm
5.a ta lấy
chiều dài thật của phòng học là: 4nhan 200=800(cm)
800cm =8m Đáp số:8m
nếu phòng học lớp em được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 thì chiều dài , chiều rộng phòng học ddosdaif bao nhiêu mi li mét
1, Trên sơ đồ vẽ theo tỉ lệ 1:300, chiều dài tấm bảng đo được là 2 cm. Hỏi chiều dài thật của tấm bảng dài bao nhiêu dm?
2, Trên bản đồ tỉ lệ 1:10000, quãng đường từ A đến B trên bản đồ là 4 dm. Tính độ dài thật của quãng đường đó
Chiều dài thật : 300 x 2 = 600 ( cm )
Đổi : 600 cm = 60 dm
2,
Độ dài thật : 10000 x 4 = 40000 ( dm )
Bài 1.
Chiều dài thật của tấm bảng là: \(2\times300=600\left(cm\right)=60\left(dm\right)\)
Bài 2.
Độ dài quãng đường AB là: \(4\times10000=40000\left(dm\right)=4\left(km\right)\)
1 : 300*2=600 cm=60 dm
2:10000*4=40000dm=4km
Bản đồ sân vận động vẽ theo tỉ lệ 1: 1 000 000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét
A. 100 km
B. 1000 km
C. 10000 km
D. 100000km