Cho P(x) là 1 đa thức bậc 6
biết P(1)=P(-1),P(2)=P(-2),P(3)=P(-3)
Chứng minh P(x)=P(-x) với mọi x thuộc R
cho p(x) là đa thức bậc 6. biết p(1)=p(-1); p(2)=p(-2); p(3)=p(-3). chứng minh p(x)= p(-x) với mọi x thuộc số tự nhiên.
Giải:
Giả sử \(P\left(x\right)=ax^6+bx^5+cx^4+dx^3+ex^2+fx+g\)
Ta có:
\(P\left(1\right)=P\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow a+b+c+d+e+f+g=a-b+c-d+e-f+g\)
\(\Rightarrow b+d+f=0\left(1\right)\)
Tương tự:
\(P\left(2\right)=P\left(-2\right)\)
\(\Rightarrow2^5b+2^3d+2f=-2^5b-2^3d-2f\)
\(\Rightarrow16b+4d+f=0\left(2\right)\)
\(P\left(3\right)=P\left(-3\right)\)
\(\Rightarrow3^5b+3^3d+3f=-3^5b-3^3d-3f\)
\(\Rightarrow3^4b+3^2d+f=0\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right);\left(2\right)\) và \(\left(3\right)\)
Suy ra \(b=d=f=0\)
\(\Rightarrow P\left(x\right)\) là đa thức chỉ có bậc chẵn
Vậy \(P\left(x\right)=P\left(-x\right)\)
Cho P(x) là 1 đa thức bậc 6 . Biết P(1) = P(- 1);P(2) = P(- 2);P(3) = P(- 3) . CMr : P(x) = P(-x) với mọi x thuộc R
Cho g(x) là một đa thức bậc 6. Biết g(1) = g(-1), g(2) = g(-2), g(3) = g(-3). Chứng minh rằng g(x) = g(-x) với mọi x
cho P(x) là 1 đa thức bậc 4 . biết P(1)=P(-1);P(2)=P(-2). chứng tỏ rằng P(x)=P(-x) với mị x thuộc R
Cho P(x) là 1 đa thức bậc 6. Biết P(-1)=P(1); P(2)=P(-2); P(3)=P(-3). Chứng tỏ rằng P(x)=P(-x) với mọi số nguyên x
Giả sử \(P\left(x\right)=ax^6+bx^5+cx^4+dx^3+ex^2+fx+g\)
\(P\left(1\right)=P\left(-1\right)\Rightarrow a+b+c+d+e+f+g=a-b+c-d+e-f+g\)
\(\Rightarrow b+d+f=0\)(1)
Tương tự; \(P\left(2\right)=P\left(-2\right)\Rightarrow2^5b+2^3d+2f=-2^5b-2^3d-2f\)
\(\Rightarrow16b+4d+f=0\)(2)
\(P\left(3\right)=P\left(-3\right)\Rightarrow3^5b+3^3d+3f=-3^5b-3^3d-3f\)
\(\Rightarrow3^4b+3^2d+f=0\)(3)
Từ 1,2,3 suy ra \(b=d=f=0\)
Suy ra P(x) là đa thức chỉ có bậc chẵn => P(x) = P(-x) với mọi x thuộc R
Đặt P(x)=ax3+bx2+cx+d
P(x) chia cho (x−1),(x−2),(x−3) đều dư 6 nên P(1)=P(2)=P(3)=6
Ta có:
P(1)=6⇒a+b+c+d=6P(2)=6⇒8a+4b+2c+d=6P(3)=6⇒27a+9b+3c+d=6P(−1)=−a+b−c+d=−18−1)=−a+b−c+d=−18
Giải hệ trên ta được a=1;b=−6;c=11;d=0⇒P(x)=x3−6x2+11x
Cho f(x) là một đa thức bậc hai.Biết f(5)=f(-5),chứng minh rằng f(x)=f(-x) với mọi x thuộc R
Ta có: f(x)=ax2+bx+c
Vì f(5)=f(-5) nên 25a2+5b+c=25a2-5b+c
=> 5b=-5b; 5b+5b=0 ; 10b=0 ;b=0
Vậy f(x)=ax2+c.Ta có f(-x)=a(-x)2+c=ax2+c
Vì vậy f(x)=f(-x)
Hok tốt!
Cho f(x) là một đa thức bậc hai. Biết f(5) = f(-5) , chứng minh rằng f(x) = f(-x) với mọi x thuộc R
f(x) = ax2 + bx + c
vì f(5) = f(-5) nên 25a2 + 5b + c = 25a2 - 5b + c
suy ra : 5b = -5b ; 5b + 5b = 0 ; 10b = 0 ; b = 0
Vậy f(x) = ax2 + c .
Ta có f(-x) = a(-x)2 + c = ax2 + c
do đó f(x) = f(-x)
f(x) = ax
2 + bx + c
vì f(5) = f(-5) nên 25a
2 + 5b + c = 25a
2
- 5b + c
suy ra : 5b = -5b ; 5b + 5b = 0 ; 10b = 0 ; b = 0
Vậy f(x) = ax
2 + c .
Ta có f(-x) = a(-x)2 + c = ax
2 + c
do đó f(x) = f(-x)
bài 1: Cho 2 đa thức P(x) và Q(x) thỏa mãn điều kiện: P(x)=Q(x)+ Q(1-x) vs mọi x thuộc R
Biết rằng các hệ số của đa thức P(x) là các số nguyên ko âm và P(0)=0. Tính P(P(3))
Bài 2: Cho đa thức f(x) là đa thứ bậc 4 có hệ số cao nhất là 1 thỏa mãn; f(1)=3;f(3)=11;f(5)=27
Tính f(-2) + 7*f(6)
Cho f(x) là 1 đa thức bậc 2 biết f(5)=f(-5).Cm f(x)=f(-x) với mọi x thuộc R. Mọi người trả lời hộ với:)