Câu 1: Tỉ lệ 2:1 của bản vẽ là tỉ lệ
A. Tỉ lệ phóng to B. Tỉ lệ thu nhỏ C. Tỉ lệ nguyên hình. D. Tỉ lệ phóng to hoặc thu nhỏ
Câu 1: Tỉ lệ 2:1 của bản vẽ là tỉ lệ
A. Tỉ lệ phóng to B. Tỉ lệ thu nhỏ C. Tỉ lệ nguyên hình. D. Tỉ lệ phóng to hoặc thu nhỏ
Câu 1: Tỉ lệ 2:1 của bản vẽ là tỉ lệ
A. Tỉ lệ phóng to B. Tỉ lệ thu nhỏ C. Tỉ lệ nguyên hình. D. Tỉ lệ phóng to hoặc thu nhỏ
Câu 2: Để vẽ các hình chiếu vuông góc, người ta sử dụng phép chiếu:
A. Vuông góc. B. Song song. C. Xuyên tâm. D. Vuông góc và xuyên tâm.
Để biểu diễn một chi tiết bên trong chiếc đồng hồ đeo tay, ta chọn tỉ lệ nào phù hợp nhất? A. Tỉ lệ thu nhỏ B. Tỉ lệ nguyên hình C. Tỉ lệ phóng to D. Tỉ lệ nào cũng được
tỉ lệ bản vẽ 5:1 là tỉ lệ gì?
A. tỉ lệ nguyên hình
B. tỉ lệ thu nhỏ
C. tỉ lệ phóng to
D. tỉ lệ phóng to gấp đôi
Có mấy loại tỉ lệ? có mấy dạng tỉ lệ???
-Tỉ lệ số: Là 1 phân số luôn có tử số là 1,mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
-Tỉ lệ thước:là tỉ lệ được vẽ dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn,mỗi đoạn đều có 1 độ dài tương ứng.
tỉ lệ lớp mấy vậy ?
có mấy loại tỉ lệ ? cách tính tỉ lệ ?
lớp 7 mới học mà bạn mới lớp 6 thôi
tỉ lệ thức
tỉ lệ thuận
tỉ lệ nghịch
có 4 loại
Đó là tỉ lê thức ,tỉ lệ nghịch ,tỉ lệ bản đồ ,tỉ lê thuận
Nếu có 2 số A và B, muốn biết A = bao nhiêu % của B ta lấy A chia B và nhân với 100%.
Công thức (A/B)*100%
Ví dụ 60 và 80.
(60/80)*100% = 75%
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ A B a b D d ♂ A B a b D d thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án B.
- (1) đúng. Vì ♀ A B a b D d x ♂ A B a b D d = A B a b × A B a b D d × D d
Sẽ cho đời con có số kiểu gen 10.3 = 30 kiểu gen.
Sẽ cho đời con có số kiểu hình 4.2 = 8 kiểu hình.
- Phép lai P: ♀ A B a b D d ♂ A B a b D d thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
a b a b d d = 0 , 04 → a b a b = 0 , 04 ÷ 1 4 = 0 , 16
- (2) đúng. Vì kiểu hình có 2 trội gồm A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-
Có tỉ lệ 0,06 x 1 4 + 0,09 x 3 4 + 0,09 x 3 4 = 0,3 = 30%.
- (3) đúng. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,09 x 1 4 + 0,09 x 1 4 + 0,16 x 3 4 = 0,165 = 16,5%.
- (4) sai. Vì kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen gồm có A B a b D d và A b a B D d có tỉ lệ là:
A B a b D d = 2 x 0,16 x 1 2 = 0,16
A b a B D d = 2 x 0,01 x 1 2 = 0,01
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ:
0,16 + 0,01 = 0,17
- (5) đúng. Vì trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A - B - D - A A B B D D = 0 , 66 × 3 4 0 , 16 × 1 4 = 8 99
- Như vậy có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5).
Hãy quan sát hình 2.3 và cho biết :
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ?
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 : 1A :1a
- Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2: 1AA : 2Aa : 1aa
- F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Vì thế dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như đồng hợp AA.
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P A B a b D b × A B a b D b thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án B.
Dd x Dd → 0,25DD : 0,5Dd : 0,25dd
a b a b = 0 , 04 : 0 , 25 = 0 , 16 ð tỷ lệ giao tử a b = 0 , 16 = 0 , 4 ⇒ A B = a b = 0 , 4 ; A b = a B = 0 , 1
A B a b × A B a b → F1: A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09; A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66
=> Tỷ lệ mang 2 tính trội: 2 x 0,09 x 0,75 + 0,66 x 0,25 = 0,3 = 30%
Tỷ lệ mang 1 tính trội: 0,16 x 0,75 + 2 x 0,09 x 0,25 = 0,165 = 16,5%
A B a b + A b a B = 0 , 4 × 0 , 4 × 2 + 0 , 1 × 0 , 1 × 2 = 0 , 34
=> tỷ lệ mang 3 cặp gen dị hợp: 0,34 x 0,5 = 0,17 = 17%
A B A B = 0 , 4 2 = 0 , 16 ⇒ A B A B D D = 0 , 16 × 0 , 25 = 0 , 04
A-B-D- = 0,66 x 0,75 = 0,495
Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: 0 , 04 0 , 495 = 8 99
F1: 10 x 3 = 30 kiểu gen; 8 kiểu hình
=> (1), (2), (3), (5).
Câu nào dưới đây nói về tạp đôno và tạp axepto trong bán dẫn là không đúng ?
A. Tạp đôno là nguyên tử tạp chất làm tăng mật độ êlectron dẫn.
B. Tạp axepto là nguyên tử tạp chất làm tăng mật độ lỗ trống.
C. Trong bán dẫn loại n, mật độ êlectron dẫn tỉ lệ với mật độ tạp axepto. Trong bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống dẫn tỉ lệ với mật độ tạp đôno.
D. Trong bán dẫn loại n, mật độ êlectron dẫn tỉ lệ với mật độ tạp đôno. Trong bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống dẫn tỉ lệ với mật độ tạp axepto.