dì na là bác sĩ từ dì thuộc loại từ gì
từ dì thuộc loại gì
vay thi di trong cau di na la bac si thi sao ban
Cho mik hỏi tí ! Bác bên nội mik cưới dì bên ngoại mik thì mik nên gọi dì là bác hay bác là dì ạ???
...bạn muốn gọi thế nào chẳng đc, nhưng bạn đừng đăng câu hỏi linh tinh nhé:>
cô,dì , chú,bác, .. có phải là danh từ ko
LƯU Ý
Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn (như 1+1 = ?). Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.
gạch chân các từ là đại từ trong dòng sau : anh,em,chúng tôi, tao mày,cô,dì,học sinh,bạn bè,chú,bác,người,học.
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1:
Từ "sâu" trong câu "Cái hố này rất sâu." và câu "Cái lá này bị sâu ăn." có quan hệ gì về nghĩa?
đồng âmđồng nghĩatrái nghĩanhiều nghĩa
Câu hỏi 2:
Trong câu "Dì Na là bác sĩ." từ "dì" thuộc từ loại gì?
đại từđộng từtinh từdanh từ
Câu hỏi 3:
Từ "no" trong câu "Những cánh diều no gió." được dùng theo nghĩa nào ?
đenchuyểnđồng nghĩađồng âm
Câu hỏi 4:
Trong các từ sau, từ nào có tiếng "trường" với nghĩa là dài?
trường lớptrường họcđường trườngnhà trường
Câu hỏi 5:
Trong các từ sau, từ nào trái nghĩa với từ "màu mỡ"?
phì nhiêuxanh umtươi tốtcằn cỗi
Câu hỏi 6:
Trong các từ sau, từ đồng nghĩa với từ "khép nép" là từ nào?
bép xéplép xépngại ngùngrun sợ
Câu hỏi 7:
Từ "chín" trong câu "Quả na đã chín mềm." trái nghĩa với từ nào trong các từ sau ?
ươngnhũnxanhgià
Câu hỏi 8:
Câu "Bác đã đi rồi sao bác ơi!" từ "đi" được hiểu là gì ?
chếtđi công tácđi nghỉchuyển nhà
Câu hỏi 9:
Từ "đường" trong câu "Xe chở đường chạy đầy đường." có quan hệ gì về nghĩa?
đồng nghĩađồng âmnhiều nghĩatrái nghĩa
Câu hỏi 10:
Trong các từ sau, từ không cùng nghĩa với các từ còn lại trong nhóm là từ nào?
hòa bìnhthái bìnhtrung bìnhthanh bình
viết gì chả hiểu ??????????????????????????????????
– Lần đâu đăng truyện nên sai xót gì mọi ngừi cứ nói 📷 Còn cãm thấy không thích thì cứ bấm nút cho qua chứng đừng cmt chữi ạ 📷 . Vào truyện lun nhé !
– Mẹ kễ tui nghe câu truyện về ngừi dì ( Bạn thân cũa mẹ ) dì ấy không được đẹp vì mặt có 1 cục bứu rất to . nhưng được là dì ấy hiền lành . tốt bụng . nho nhã . Nhà thì ỡ có ôq nội và dì à . vì ba mẹ dì đi làm xa . lưc đó dì ấy tầm 20 tuỗi nhà thì nằm troq trung cư . trưa nào dì cũng ghé qua nhà ngoại tui đễ kiếm mẹ đi ăn rồi trò chuyện . không hiễu sao bữa đó mẹ tôi bão với dì là bận việc không đi được nên dì đi 1 mình đi . dì thì cũng không nói gì chĩ nói với mẹ tui là . khi nào rãnh bà ghé sang nhà tui chơi sẵng thăm ông nội . ông nôụ nhắc bà . rồi dì đi 1 mạch lên trung cư . vô tới nhà dì ngũ . không hiễu sao dì nghe có ai đó trên tầng trên kêu dì lên giúp ( Chĩ là mơ thôi nhé mọi ngừi vì lúc đó dì đang ngũ ) dì cũng chạy lên và rồi chuyện diễn biến không hay ập đến dì không rõ tại sao dì chết với tư thế thắt cỗ . lè lữi . mặt đồ đõ . mà nói đúq hơn dây thắt cỗ 9 là quần nâu cũa ôq nội dì ấy . kèm lá thư . ” Ông nội ! có 1 ông ỡ trên tầng trên bắt con phãi làm như vậy , ỗng ép con phãi làm theo không thì ỗng giết cã nhà mình . ông nội đừng buồn . con có hâm cháu cho ông nội xoq rồi . ông nội nhớ ăn ” ( mẹ tui không nói lí do vì sao dì chết ) tới đó đâí hôi . nhưq cãnh dì treo cỗ là ỡ nqoài cữa nhà dì nếu ai lên cầu thaq lên tới từng ba là thấy ngay và liền lun . lúc đó có chú ỡ truq cư đi đâu về í thì đi lên lầu tầm tới lầu 3 là ngay chỗ nhà dì . vừa thấy ôq tính la không hiễu lí do gì miện ú ớ .mà tình cơ mẹ tui lên thấy dì thắt cỗ mẹ tui khóc liệm mà muốn xĩu cũng không được mà mắt cứ nhìn dì mà khóc miết . lúc lo hậu sự ba mẹ dì về nhờ mẹ tui là ỡ lại giúp vì mẹ tui cũng côi ba mẹ dì như ba mẹ ruột í . lúc đó mẹ đồq ý ỡ lại . đêm đầu không sao . đêm thứ 2 ngừi đi viếng rất ích nên mẹ xin về trước đễ côi nhà nqoại sao . thì ra tới chỗ thắt cỗ mẹ thấy dì nqồi khóc .mẹ tui thì gan lắm chã sợ ma . vừa nhìn là bíc ngay dì liền chạy lại mà khóc rồi dì kễ lại mọi chuyện ỡ trên như tui kễ mấy bạn đâí cho mẹ tui bíc . mẹ tui chợt nhớt là ôq tầng 4 chết vì thất tình nên thắt cỗ tự tữ . dì tui thì hiền lành nên không biết là mình gặp ma hay không hay là gì gì đó mà nqe ôq ấy làm như vậy .sáq thứ 3 là đưa dì đi thêu . thì trước khi đi thêu . mẹ tui kêu gđ dì lên tầng 4 cúng và làm cầu siu cho ôq ấy kẽo ôq ấy phá gđ dì nữa . rồi cho đến gần 49ngày . dì về . dì bão mẹ tui . Nếu bữa đó không có bà giúp gđ tui là chạc sc ông nội tui cũng đi theo tỗ tiên rồi . ông ấy nói tôi là tôi mà làm gì không vừa lòng ông . ông cho cã nhà ăn trầu cùng tỗ tiên . Hờiii . nói thậc mọi ngừi . tui thì tui là ng tôn giáo . nhà ai cũng đạo mõi mẹ tôi không theo đạo nhưnq tôi tin lúc nào cũng có linh hồn oan ức xuq qanh mình đang đễ mình giúp họ giãi hàm ức . Truyện tui kễ là thôq điệp từ dì ấy cho mẹ tui bíc sự việc vì sao dì chết và mẹ tui cũng không muốn kễ cho tui nhưng khi nhìn lúc giỗ dì mẹ đìu khóc r than thỡ nqồi nch 1 mình miết hết 1 ngày giỗ r thôi . tui đành năn nĩ kễ lắm mới kễ . truyện kh ghê nhưng tui chĩ chia sẽ câu chuyện buồn cũa mẹ tui hôi . 100% là thật kh bịa chuyện khi liên quan đến tâm linh
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng |
| d. Chết …...... còn hơn sống …............ | ||
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... | |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
Câu 5. Đặt câu có:
a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)
……………………………………………………………………………………………………
b. Từ “thơm” là tính từ
……………………………………………………………………………………………………
c. Từ “thơm” là động từ
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”
a. Tấm xi-măng
b. Tấm xi-măng cong cong
c. Những tấm xi-măng cong cong
d. Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu
Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”
a. Chợt trông thấy
b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng
c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng
Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?
a.danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:
a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.
b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.
c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.
Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí
mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. là hai từ đồng âm
b. là một từ nhiều nghĩa
c. là hai từ đồng nghĩa
mong mn giúp mình please
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng |
| d. Chết …...... còn hơn sống …............ | ||
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... | |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng |
| d. Chết …...... còn hơn sống …............ | ||
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... | |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
Câu 2:
a) Hẹp nhà rộng bụng
b) Lá lành đùm lá rách
c) Việc nhỏ nghĩa lớn
d) Chết vinh còn hơn sống nhục
g) Thức khuya dậy sớm
Tham khảo:
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. Hẹp nhà rộng | bụng |
| d. Chết vinh còn hơn sống nhục | ||
b. Lá lành | đùm lá | rách | e. Chết đứng | còn hơn sống quỳ | |
c. Việc nhỏ | nghĩa lớn | g. Thức khuya | dậy sớm | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi trắng xóa một màu
Vườn chim chiều xế trắng phau cánh cò
Da trắng bệch người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ trắng hồng
Sợi len trắng muốt như bông
Làn mây trắng bạc bồng bềnh trời xanh
Trắng tinh đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh trắng ngần
Lay ơn trắng nõn tuyệt trần
Sương mù trắng đục không gian nhạt nhòa
Gạch men trắng bóng nền nhà
Trẻ em trắng trẻo hiền hòa dễ thương.