Một dòng điện có cường độ I = 3 mA chạy qua điện trở R = 2 kΩ trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng toả ra là *
A.Q = 100 J.
B.Q = 7,2 J.
C.Q = 3600 J
D.Q = 10,8 J.
Một dòng điện có cường độ I = 0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra là:
A. 7,2 J
B. 60 J
C. 120 J
D. 3600 J
Một dòng điện có cường độ I = 0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra (Q) là:
A. Q = 7,2J
B. Q = 60J
C. Q = 120J
D. Q = 3600J
Đáp án A
Nhiệt lượng tỏa ra là Q = I 2 . R . t = ( 2 . 10 - 3 ) 2 . 3000 . 600 = 7 , 2 J
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức : Q = 0,24R I 2 t. Trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm ( Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω trong thời gian 1 giây.
Hỏi cường độ dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ta ra bằng 60 calo ?
Nhiệt lượng tỏa ra là 60 calo nghĩa là Q = 60.
Ta có : 60 = 2,4 I 2 ⇒ I 2 = 60/(2,4) = 25
Vậy I = 5 (A).
Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R N , cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là:
A. Q = R N I 2 t
B. Q = Q N + r I 2
C. Q = R N + r I 2 t
D. Q = rI 2 t
Đáp án C
Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t: Q = P . t = R N + r . I 2 t
Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R N , cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là:
A. Q = R N I 2 t
B. Q = ( Q N + r ) . I 2
C. Q = ( R N + r ) . I 2 t
D. Q = r I 2 t
Đáp án: C
Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t:
Dòng điện có cường độ 0,2A chạy qua một điện trở 300 ôm trong thời gian 0,1h thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây A.Q=4230J. B.Q=1,2J C.Q=1200J D.Q=4320J
Nhiệt lượng tỏa ra là:
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t=0,2^2.300.0,1.60=72\left(J\right)\)
Bạn xem lại đề nhé
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức : Q = 0,24R I 2 t. Trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm ( Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω trong thời gian 1 giây.
Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau :
I (A) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Q (calo) |
hay R = 10 Ω, t = 1s vào công thức Q = 0,24R I 2 t, ta có :
Q = 0,24.10. I 2 .1 = 2,4 I 2
Giá trị của Q được thể hiện trong bảng sau :
I (A) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Q (calo) | 2,4 | 9,6 | 21,6 | 38,4 |
Một dòng điện có cường độ I = 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở R = 200Ω thì nhiệt lượng toả ra trong 40s là
A. 16kJ
B. 32kJ
C. 20kJ
D.30kJ
Đáp án B
Định luật Jun-Lenxo:
Q = I 2 .R.t = 2 2 .200.40 = 32000J
Một dòng điện có cường độ I = 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở R = 200 Ω thì nhiệt lượng toả ra trong 40s là
A. 16kJ
B. 32kJ
C. 20kJ
D. 30kJ