Một electron bay vào một điện trường đều của một tụ điện phẳng theo hướng của đường sức điện và trên đoạn đường dài 1cm. Vận tốc của nó giảm từ 2,5m/s đến 0. Xác định cường độ điện trường giữa 2 bản kim loại.
một E bay vào trong điện trường đều của 1 trụ điện phẳng theo hướng của đường sức từ và trên đoạn dài 2cm. vận tốc giảm từ 2 nhân 10^-6 m/s đến O xác định U biết các tấm tụ điện biết khoảng cách của cái tấm trụ điện là 6cm
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ E → . Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không?
A. 1,13mm
B. 2,26mm
C. 2,56mm
D. 5,12mm
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Khi electron chuyển động theo hướng của véc tơ E thì lực F đòng vai trò là lực cản
+ Gọi s là quãng đường electron đi được đến khi dừng lại (v = 0)
Công của lực điện trường: A = q.E.s = e.E.s
+ Áp dụng định lý biến thiên động năng ta có:
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ E → . Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không?
A. 1,13mm
B. 2,26mm
C. 2,56mm
D. 5,12mm
Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường trong khoảng hai bản tụ là điện trường đều có cường độ V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 5 cm
a. Tính gia tốc của electron
b. Tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0
c. Tính vận tốc của electron khi nó chạm vào bản dương
a. Gia tốc của electron a = F m = q E m = 1 , 05 . 10 16
b. Thời gian bay của electron t = 2 d a = 3 . 10 - 9 s
c. Vận tốc của electron khi chạm bản dương v = a t = 3 , 2 . 10 7 m/s
Một electron bay từ bản điện dương sang bản điện âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2cm, có phương làm với đường sức điện một góc 60 o . Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là
A. + 2 , 77 . 10 - 18 J
B. - 1 , 6 . 10 - 18 J
C. - 2 , 77 . 10 - 18 J
D. + 1 , 6 . 10 - 18 J
Bắn một êlectron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (Hình 5.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 1. 10 7 m/s. Hãy cho biết dấu điện tích của các bản A và B của tụ điện.
Muốn electron được tăng tốc trong điện trường thì nó phải bị bản A đẩy và bản B hút (Hình 5.1 ở phần đề bài). Như vậy, bản A phải tích điện âm và bản B phải tích điện dương.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ E → . Hỏi electron sẽ chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến 0?
A. 1,13 mm.
B. 2,26 mm.
C. 2,56 mm.
D. 5,12 mm.
Đáp án C.
A = |q|.E.d = | ∆ W đ | = 1 2 m v 2
ð d = m v 2 2. | q | . E = 9 , 1.10 − 31 . ( 3.10 5 ) 2 2.1 , 6.10 − 19 .100 = 25 , 6 . 10 - 4 m.
Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60 o . Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
A. 2,77. 10 - 18 J
B. -2,77. 10 - 18 J
C. 1,6. 10 - 18 J
D. -1,6. 10 - 18 J
Chọn đáp án D
A = qEd =
e . E . d . cos α = - 1 , 6 . 10 - 19 . 1000 . 0 , 02 . cos 60 ° = - 1 , 6 . 10 - 18
Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60 ° . Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
A. 2 , 77 . 10 - 18 J
B. - 2 , 77 . 10 - 18 J
C. 1 , 6 . 10 - 18 J
D. - 1 , 6 . 10 - 18 J