Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100 v/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s. Hỏi nó chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:
A. 2,56cm.
B. 25,6cm
C. 2,56mm
D. 2,56m
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban xđầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1. 10 - 31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là.
A. S = 5,12 (mm)
B. S = 2,56 (mm)
C. S = 5,12. 10 - 3 (mm)
D. S = 2,56. 10 - 3 (mm)
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 6 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 482 V/m.
B. 284 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 6 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m.
B. 482 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Một electron chuyển động với vận tốc v 1 = 3 . 10 7 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V 1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V 2 của điện trường tại điểm đó là
A. 3441 V.
B. 3260V.
C. 3004 V.
D. 2820V.
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường với tốc độ ban đầu v 0 = 2 . 10 6 m / s và đi được quãng đường d = 2 cm thì dừng lại. Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là e = - 1 , 6 . 10 - 19 C và m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g . Độ lớn của cường độ điện trường E bằng
A. 800 V/m
B. 569 V/m
C. 1000 V/m
D. 420 V/m
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường với tốc độ ban đầu v 0 = 2 . 10 6 m / s và đi được quãng đường d = 2 cm thì dừng lại. Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là e = 1 , 6 . 10 6 m / s và m e = 3 , 1 . 10 - 31 k g . Độ lớn của cường độ điện trường E bằng
A. 569 V/m.
B. 1000 V/m.
C. 800 V/m.
D. 420 V/m.
Một tấm nhôm có công thoát electron là A = 3,7 eV. Khi chiếu vào tấm nhôm bức xạ ánh sáng có λ = 0,085 μm rồi hướng các electron quang điện dọc theo đường sức của điện trường có chiều trùng với chiều chuyển động của electron. Nếu cường độ điện trường có độ lớn E = 500 V/m thì quãng đường tối đa electron đi được là
A. 0,725 mm
B. 7,25 dm
C. 2,18 cm
D. 72,5 mm
Một tấm nhôm có công thoát electron là A = 3,7 eV. Khi chiếu vào tấm nhôm bức xạ ánh sáng có λ = 0,085 μm rồi hướng các electron quang điện dọc theo đường sức của điện trường có chiều trùng với chiều chuyển động của electron. Nếu cường độ điện trường có độ lớn E = 500 V/m thì quãng đường tối đa electron đi được là
A. 72,5 mm
B. 2,18 cm
C. 7,25 dm
D. 0,725 mm