Câu 16:Một elec tron bay với vận tốc vo=8.106 m/s từ một điểm A có điện thế V1=480V theo hướng đường sức của điện trường .xác định điện thế tại điểm B mà ở đó vận tốc của elec tron triệt tiêu.cho khối lượng của elec tron là m=9,1.10-31kg;
e =1,6.10-19C
A360V; B.300V; C: 240V; D:320V.
Câu 16:Một elec tron bay với vận tốc vo=8.106 m/s từ một điểm A có điện thế V1=480V theo hướng đường sức của điện trường .xác định điện thế tại điểm B mà ở đó vận tốc của elec tron triệt tiêu.cho khối lượng của elec tron là m=9,1.10-31kg;
e =1,6.10-19C
A360V; B.300V; C: 240V; D:320V.
Cho 2 bản kim loại phẳng có độ dài l=5cm đặt nằm ngang song song với nhau, cách nhau d=2cm. Hiệu điện thế giữa 2 bản là 910V. Một e bay theo phương ngang vào giữa 2 bản với vận tốc ban đầu v0= 5*10^7 m/s . Biết e ra khỏi được điện trường. bỏ qua tác dụng của trọng trường
1) Viết phương trình quỹ đạo của e trong điện trường
2) Tính thời gian e đi trong điện trường? vận tốc của nó tại thời điểm bắt đầu ra khỏi điện trường ?
3) Tính độ lệch của e khỏi phương ban đầu khi ra khỏi điện trường
Câu 15:Hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau d=5cm;hiệu điện thế giữa 2tấm là U=81V.một elec tron có vận tốc ban đầu V0=6.106m/s chuyển động dọc theo một đường sức từ tấm tích điện dương.khối lượng elec tron là 9,1.10-31kg; e =1,6.10-19C.Bỏ qua tác dụng của trọng trường.Trả lời các câu hỏi sau
a) tính gia tốc chuyển động của elec tron trong điện trường
A:2,72.1012m/s; B.2,85.1014m/s; C: 2,72.1014m/s; D:2,85.1012m/s.
b) Tính thời gian elec tron chuyển động trong điện trường khi đi về phía bản âm A.2,1.10-8s; B:1,78.10-8s; C:2,08.10-6s D:1,78.10-6s
Câu 15:Hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau d=5cm;hiệu điện thế giữa 2tấm là U=81V.một elec tron có vận tốc ban đầu V0=6.106m/s chuyển động dọc theo một đường sức từ tấm tích điện dương.khối lượng elec tron là 9,1.10-31kg; e =1,6.10-19C.Bỏ qua tác dụng của trọng trường.Trả lời các câu hỏi sau
a) tính gia tốc chuyển động của elec tron trong điện trường
A:2,72.1012m/s; B.2,85.1014m/s; C: 2,72.1014m/s; D:2,85.1012m/s.
b) Tính thời gian elec tron chuyển động trong điện trường khi đi về phía bản âm A.2,1.10-8s; B:1,78.10-8s; C:2,08.10-6s D:1,78.10-6s
bài 1: một hạt mang điện tích q=1,6*10^-19; khối lượng m=1,67*10^-27kg chuyển động trong một điện trường. lúc hạt ở điểm A nó có vận tốc là 2,5*10^4m/s. khi bay đến B thì nó dừng lại. biết điện thế tại B là 503,3V. tính điện thế tại A
bài 2: một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. cường độ điệ trường E=100v/m. vận tốc ban đầu của electron bằng 300km/s. khối lượng của electron là m=9,1*10^-31. từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của electron bằng 0 thì electron chuyển động được quãng đường là bao nhiêu.
Trong điện trường đều E=103 V/m có 3 điểm A, B, C tạo thành 1 tam giác vuông tại B. Biết AB nằm trên đường sức và AB cùng chiều với E, AB= 8cm, BC=6cm.
a) Xác định UAB , UAC , UBC
b) Dịch chuyển điện tích q0 =10-8 C từ A đến C theo 2 đường khác nhau AC, ABC. Xác định công của lưc điện trường dịch chuyển điện tích trong hai trường hợp trên và so sánh kết quả
Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo chiều của đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18J.
a) Tính công mà lực điện sinh ra khi di chuyển tiếp 0,4cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
b) Tính vận tốc của e- khi nó đến điểm P. Biết rằng tại M, e- di chuyển không vận tốc đầu. Biết rằng khối lượng của e là 9,1.10-31kg
Cho một tụ điện phẳng mà 2 bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm và đặt trong không khí . Hai bản cách nhau 2mm.
a) Tính diện tích dung của tụ diện đó.
b) Có thể đặt một hiệu diện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản của tụ điện đó ? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là 3 .106 V /m