Nung m gam cacbon trong bình kín chứa V lít oxi (đktc). Sau khi cacbon phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
\(M_X = 18.2 = 36(đvC)\)
X gồm CO2,CO
Ta có :
\(44n_{CO_2} + 28n_{CO} = 36(n_{CO_2} + n_{CO})\\ \Rightarrow 8n_{CO_2} = 8n_{CO}\\ \Rightarrow n_{CO_2} = n_{CO}\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{CO} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\\ n_{O_2} = n_{CO_2} + \dfrac{n_{CO}}{2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
\(\)
Hỗn hợp X gồm C 3 H 6 , C 4 H 10 , C 2 H 2 v à H 2 . Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Sản ph m cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 2,145 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong C C l 4 thì có 2,4 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 1,12 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong C C l 4 , thấy có 6,4 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 24
B. 22
C. 26
D. 28
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít O2 (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với H2 là 15,6. Xác định giá trị của m.
A. 30 gam
B. 20 gam
C. 12 gam
D. 18 gam
Đáp án B
2,3- dihidroxi propanal → CH2OH−CHOH−CHO hay C3H6O3
metyl fomiat: HCOOCH3 hay C2H4O2
fructozơ C6H12O6
andehit fomic: HCHO hay CH2O
so sánh thấy tỉ lệ số C : H : O = 1 : 2 : 1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít O2 (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với H2 là 15,6. Xác định giá trị của m.
A. 30 gam
B. 20 gam
C. 12 gam
D. 18 gam
Đáp án B
2,3- dihidroxi propanal → CH2OH−CHOH−CHO hay C3H6O3
metyl fomiat: HCOOCH3 hay C2H4O2
fructozơ C6H12O6
andehit fomic: HCHO hay CH2O
so sánh thấy tỉ lệ số C : H : O = 1 : 2 : 1
→ gọi công thức chung là C n H 2 n O n : a mol
Phương trình: C n H 2 n O n + nO 2 → nCO 2 + nH 2 O
Từ phương trình n CO 2 = n H 2 O = n O 2
→ lượng O2 dùng để đốt cháy C.
Coi hỗn hợp gồm C H 2 O
Như vậy:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít O2 (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với H2 là 15,6. Xác định giá trị của m.
A. 30 gam
B. 20 gam
C. 12 gam
D. 18 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít O 2 (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 15,6. Xác định giá trị của m.
A. 30 gam.
B. 18 gam
C. 12 gam
D. 20 gam
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 2,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4 thì có 64 gam phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 21,00
B. 14,28
C. 10,05
D. 28,56
Đáp án A
Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol của C3H6, C4H10, C2H2 và H2 trong m gam X.
Do Y có phản ứng với dung dịch brom nên H2 hết, ta có:
mX = mY = mC +mH = 8,55 gam
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tính giá trị của x, m.
MX = 48 → nX = 0,96/48 = 0,02
Ta có:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,05 ←0,05 → 0,05
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,02→ 0,02
Dư: 0,03
→ nBaCO3 dư = 0,03 → x = 5,91 (g) và mdd giảm = mBaCO3 – mCO2 + mH2O= 1,75 (g)
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam B r 2 . Thể tích không khí (chứa 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840
B. 38,080
C. 7,616
D. 7,168
Đáp án A
Sử dụng sơ đồ đường chéo, ta có :
n C 4 H 4 ban đầu n H 2 ban đầu = 32 - 2 52 - 32 = 3 2 = 3 x 2 x
Gọi a là số mol H 2 phản ứng. Theo sự bảo toàn số liên kết π , bảo toàn C và sự tăng giảm số mol khí, ta có :
3 n C 4 H 4 ⏟ 3 x = n Br 2 phản ứng ⏟ 0 , 16 + n H 2 phản ứng ⏟ a n Y = 3 x ⏟ n C 4 H y - + ( 2 x - a ) ⏟ n H 2 dư = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08
⇒ 9 x = 0 , 16 + a 5 x - a = 0 , 08 ⇒ x = 0 , 02 a = 0 , 02
Đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp X. Theo bảo toàn electron, ta có :
4 n O 2 ⏟ ? = 20 n C 4 H 4 ⏟ 0 , 02 . 3 + 2 n H 2 ⏟ 0 , 02 . 2
⇒ n O 2 = 0,32
⇒ V khong khi ( đktc ) = 0,32.5.22,4 = 35,84 lit