rong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có tác dụng
A. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo.
B. Quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
C. Giải phóng O2.
D. Cả A, B và C.
Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo.
II. Quang phân li H2O cho các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
III. Quang phân li H2O giải phóng O2.
IV. Thực hiện quá trình khử CO2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quĩ đạo.
II. Quang phân li H 2 O cho các điện từ thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
III. Quang phân li H 2 O giải phóng O 2 .
Thực hiện quá trình khử C O 2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Ánh sáng mặt trời:
- Phản ứng kích thích clorophyl (diệp lục):
( sử dụng tổng hợp ATP, NADPH)
- H 2 O bị phân li
+ H + tham gia vào khử NADP+ để tạo NADP, nhờ có năng lượng giải phóng từ diệp lục)
+ O H - liên kết
+ bù cho diệp lục
Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quĩ đạo.
II. Quang phân li H2O cho các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
III. Quang phân li H2O giải phóng O2.
IV. Thực hiện quá trình khử CO2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I.Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo.
II.Quang phân li H2O cho các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
III.Quang phân li H2O giải phóng O2.
Thực hiện quá trình khử CO2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
NADP hình thành trong pha sáng có vai trò gì trong quang hợp?
A. Cùng với diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng.
B. Nhận điện tử đầu tiên của pha sáng.
C. Thành phần của chuỗi điện tử để tạo thành ATP
D. Tham gia cùng sắc tố phụ trong quá trình quang phân li nước.
D. Tham gia cùng sắc tố phụ trong quá trình quang phân li nước. Câu 4: Trong quá trình cố định CO2 ở thực vật C4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quang hợp?
I. Để tạo ra được một phân tử C6H12O6 cần có sự tham gia của 12 phân tử H2O.
II. Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
III. Sản phẩm của phá sáng chuyển cho pha tối là ATP và NADPH.
IV. Ở thực vật CAM, chất nhận CO2 đầu tiên của quá trình quang hợp là PEP.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D.
Giải chi tiết:
Cả 4 phát biểu trên đều đúng
Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các
A. liên kết hoá học trong ATP
B. liên kết hoá học trong ATP và NADPH
C. liên kết hoá học trong NADPH
D. liên kết hoá học trong ATP, NADPH và C6H12O6
Đáp án B
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được tích luỹ dưới dạng liên kết hoá học trong ATP và NADPH
Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các
A. liên kết hoá học trong ATP
B. liên kết hoá học trong ATP và NADPH
C. liên kết hoá học trong NADPH
D. liên kết hoá học trong ATP, NADPH và C6H12O6
Đáp án B
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được tích luỹ dưới dạng liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các
A. liên kết hoá học trong ATP
B. liên kết hoá học trong ATP và NADPH
C. liên kết hoá học trong NADPH
D. liên kết hoá học trong ATP, NADPH và C6H12O6
Đáp án là B
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được tích luỹ dưới dạng liên kết hoá học trong ATP và NADPH