Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x^2 +y^2 -8x+3y=-18
tìm nghiệm nguyên của phương trình
\(x^2+3y^2+2xy-18(x+y)+73=0\)
\(\Delta\)không thì dùng cách này cho dễ
\(x^2+3y^2+2xy-18\left(x+y\right)+73=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2-18\left(x+y\right)+81+2y^2=8\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-9\right)^2+2y^2=8\)
\(\Rightarrow2y^2\le8\Rightarrow y^2\le4\Rightarrow-2\le y\le2\)
\(\Rightarrow y\in\left\{\pm1;\pm2;0\right\}\)( do y nguyên )
+) y = 0 \(\Rightarrow\left(x+y-9\right)^2=8\)( loại )
+) y = \(\pm1\)\(\Rightarrow\left(x+y-9\right)^2=6\)( loại )
+) y = \(\pm2\)\(\Rightarrow\left(x+y-9\right)^2=0\Rightarrow x=9-y\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=7\\x=11\end{cases}}\)
Vậy ( x ; y ) \(\in\){ ( 7 ; 2 ) ; ( 11 ; -2 ) }
Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
2x^2 + 8x = 67 - 3y^2
Cho phương trình: \(x^2-3y^2+2xy-2x-10y+4\)
a) Tìm nghiệm \(\left(x;y\right)\) của phương trình thỏa mãn: \(x^2+y^2=10\)
b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình đã cho
1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình : x^2 + ( x+ 1)^2 = y^4 + (y+1)^4
2.tìm ngiệm nguyên của phương trình : x^2 - 3y^2 =17
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
\(x^2+x=y^4+y^3+y^2+y\)
2 Tìm nghiệm nguyên của phương trình :
\(3x^2+4y^2+6x+3y-4=0\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(y^2=-2\left(x^6-x^3y-32\right)\)
\(y^2=-2\left(x^6-x^3y-32\right)\)
\(\Leftrightarrow2x^6-2x^3y+y^2=64\)
\(\Leftrightarrow4x^6-4x^3y+2y^2=128\)
\(\Leftrightarrow\left(2x^3-y\right)^2+y^2=128\)
Áp dụng bất đẳng thức sau: \(A^2+B^2\ge\dfrac{\left(A+B\right)^2}{2}\), ta có:
\(\left(2x^3-y\right)^2+y^2\ge\dfrac{\left(2x^3-y+y\right)^2}{2}=2x^6\)
\(\Leftrightarrow128\ge2x^6\Leftrightarrow x^6\le64\)
\(\Leftrightarrow-2\le x^2\le2\)
Vậy \(x\in\left\{-2;-1;0;1;2\right\}\)
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình:\(2x^2+8x=67-3y^2\)
Bạn thông cảm, mình phải sử dụng cách của lớp 9 vậy :))
\(2x^2+8x=67-3y^2\Leftrightarrow2x^2+8x+\left(3y^2-67\right)=0\)\(\left(x,y>0\right)\)
Xét \(\Delta'=16-2.\left(3y^2-67\right)=-6y^2+150\)
Để phương trình có nghiệm thì \(0\le\Delta'\le150\)
\(\Rightarrow0< y\le5\)(Vì x,y nguyên dương)
Do đó ta xét y trong khoảng trên, được :
1. Với y = 1 suy ra phương trình : \(2x^2+8x-64=0\Leftrightarrow x^2+4x-32=0\Rightarrow x=4\)(Nhận ) hoặc \(x=-8\)( Loại)
2. Với y = 2 suy ra phương trình : \(2x^2+8x-55=0\Rightarrow x=\frac{-4+3\sqrt{14}}{2}\)(Loại) hoặc \(x=\frac{-4-3\sqrt{14}}{2}\)(Loại)
3. Với y = 3 suy ra phương trình : \(2x^2+8x-40=0\Leftrightarrow x^2+4x-20=0\Rightarrow x=-2+2\sqrt{6}\)(loại) hoặc \(x=-2-2\sqrt{6}\)(Loại)
4. Với y = 4 suy ra phương trình : \(2x^2+8x-19=0\Rightarrow x=\frac{-4+3\sqrt{6}}{2}\)(Loại) hoặc \(x=\frac{-4-3\sqrt{6}}{2}\)(Loại)
5. Với y = 5 suy ra phương trình : \(2x^2+8x+8=0\Leftrightarrow x^2+4x+4=0\Rightarrow x=-2\)(Loại)
Vậy kết luận : Tập nghiệm của phương trình là : \(\left(x;y\right)=\left(4;1\right)\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình : \(2x^2+5y^2\)\(-8x+3y=0\)
\(2x-y+3^2=3\left(x-3y-y^2+2\right)\)