lổm ngổm có phải từ láy ko
Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: lắc lư, lơ lửng, mạnh mẽ, vòng vèo, ríu rít, lổm ngổm, lích rích, lấp ló.
7 từ láy
k cho mk nhkkk
HT
lắc lư
vòng vèo
3. Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: lắc lư, lơ lửng, mạnh mẽ, vòng vèo, ríu rít, lổm ngổm, lích rích, lấp ló ?
A. 4 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 5 từ
Phân biệt nghia của các từ đồng âm trong các cụm từ sau:Bò kéo xe, hai bò gạo, cua bò lổm ngổm.
Bài làm
Bò kéo xe - bò ở đây là tên một loại động vật
Hai bò gạo - bò là đơn vị dùng để đo lường
Cua bò lổm ngổm – bò là di chuyển thân thể ( chỉ hoạt động của con cua)
# Chúc bạn học tốt #
cảm ơn t.h.ầ.n c.h.ế.t nhé tui đang cần.
thank you💗
nghĩa của từ bò kéo xe là
nghĩa của từ hai bò gạo là
nghĩa của từ cua bò lổm ngổm là
bò kéo xe nghĩa là chỉ hoạt động của con bò.
hai bò gạo nghĩa là chỉ 2 thúng gạo đó là cách gọi trong miền nam
cua bò lỏm ngỏm nghĩa là chỉ hoạt động của con cua
bò kéo xe là một hoạt động của con bò đeo dây qua người và kéo
hai bo gạo người ta thường dùng hộp sữa ông thọ để làm ống bò cứ ột bò đầy
một ống gọi là một bò,hai ống là hai bò
cua bò làmột hoạt động cua con cua,dùng chân của nó và bò về phía trước.
Xác định danh từ,động từ,tính từ trong đoạn văn sau:
Một buổi,có những đám mây bay về.Những đám mây lớn nặng và đặc xit lổm ngổm đầy trời.Mây tản ra từng nắm nhỏ rồn san đều trên một nền đen xám xịt.
Danh từ ; một buổi , đám mây , trời , nền đen
Động từ : bay về , lổm ngổm . tản ra , rồn san
Tính từ : lớn , nặng , đặc xịt , xám xịt
~ học tốt ~
phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ sau đậu tương -đất lành chim đậu -thi đậu, bò kéo xe- hai bò gạo- cua bò lổm ngổm, cái kim sợi chỉ -chiếu chỉ -chỉ đường -một chỉ vàng
Đậu tương : một món ăn
Đất lành chim đậu : vùng đất bình yên
Thi đậu : thi đỗ , đạt kết quả cao
Bò kéo xe : con vật đang kéo xe
Hai bò gạo : chỉ 1 đơn vị
Cua bò lổm ngổm : không theo hàng lối
Cái kim sợi chỉ : kim có nam châm để chỉ phương hướng
Chiếu chỉ : là văn bản do vua công bố / ra lệnh
Chỉ đường : hướng dẫn đường đi
Một chỉ vàng : một cây vàng , đồ vật
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a.đậu tương- đất lành chim đậu- thi đậu
b.bò kéo xe- hai bò gạo- cua bò lổm ngổm
c. cái kim sợi chỉ- chiếu chỉ- chỉ đường- một chỉ vàng
a. Đậu tương: một loại đậu
Đất lành chim đậu: nơi xanh tươi màu mỡ
Thi đậu: vượt qua bài thi nào đó
A) Đậu tương ( 1 món ănlâu đời ) - Đất lành chim đậu ( đên là vùng đất nào bình yên, yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim kéo về làm tổ, trú ẩn. Nghĩa bóng khuyên mọi người biết tránh xa những nơi loạn lạc, tìm đến những nơi bình yên để sinh sống, cũng chỉ nơi có điều kiện thuận lợi, nhiều người tìm đến sinh sống. Câu tục ngữ thể hiện ước vọng sống yên vui hòa bình của nhân dân) - Thi đậu ( nghĩa là vô được 1 trường học mình muốn :/ ko phải thế nha mik cũng ko biết nghĩa thực của nó là j )
B).....................
C).................... tí nữa mình àm nốt tự nhiên đau bụng quá đi vệ sinh cái
A / Đậu :
-Một loại cây trồng để lấy hạt hoặc quả .
- Tạm dừng lại .
- Đỗ / Trúng tuyển kỳ thi .
B / Bò :
- Con bò .
- 1 đơn vị dùng để đo lường .
- Duy chuyển thân thể .
C / Chiếu :
- Sợi se dùng để khâu .
- Lệnh bằng vàng của vua chúa .
- Hướng dẫn .
- 1 đơn vị dùng để đo lường ( đo vàng bạc )
Dòng nào dưới đây chưa phải là câu ?
A. Những đám mây lớn, nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời.
B. Trên ngọn đồi mù sương như chạm đến chân trời.
C. Mưa đã ngớt.
D. Mưa tạnh, phía đông một mảng trời trong vắt hiện lên rõ nét.
Dòng nào dưới đây chưa phải là câu ?
A. Những đám mây lớn, nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời.
B. Trên ngọn đồi mù sương như chạm đến chân trời.
C. Mưa đã ngớt.
D. Mưa tạnh, phía đông một mảng trời trong vắt hiện lên rõ nét.
Hok tốt