Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon B thu được 22 gam CO2 và 10,8gam H2O. Tìm CTPT của B biết hóa hơi 10,8g B thu được thể tích bằng 4,8g oxi ở cùng điều kiện
Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam chất hữu cơ (E) thu được 3,52 gam CO2; 1,80 gam H2O và một lượng khí N2. Tìm công thức phân tử của E. biết khi hoá hơi 1,29 gam E thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích 0,96 gam oxi trong cùng điều kiện
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.52}{44}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_N=1.72-0.08\cdot12-0.1\cdot2=0.56\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{0.56}{14}=0.04\left(mol\right)\)
\(M_E=\dfrac{1.29}{\dfrac{0.96}{32}}=43\left(đvc\right)\)
\(n_E=\dfrac{1.72}{43}=0.04\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{0.08}{0.04}=2\)
Số nguyên tử H : \(\dfrac{0.2}{0.04}=5\)
Số nguyên tử N : \(\dfrac{0.04}{0.04}=1\)
\(CT:C_2H_5N\)
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu đuợc CO2 và H2O có tỉ lệ mol 3:4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện ). CTPT
A. C3H4O
B. C3H8O
C. C3H8O3
D. C3H8O2
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Hỗn hợp X gồm andehit axetic, axit butiric, etilen glicol, benzen, stiren, etanol ( trong đó etanol chiếm 24,89% về khối lượng hỗn hợp). Hóa hơi 9,4g X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 4,8g oxi ở cùng điều kiện . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 9,4g hỗn hợp X thu được V lit CO2 (dktc) và 8,28g H2O. Hấp thụ V lit khí CO2 (dktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 63,04
B. 74,86
C. 94,56
D. 78,8
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
netanol = 0,05 mol.
n O 2 = nX =0,15 mol MX = 188/3 (g)
Các chất trong X là : C2H4O ; C4H8O2 ; C2H6O2 ; C6H6 ; C8H8 ; C2H6O
Qui hỗn hợp về : C2H4O ; C2H2 ; C2H6O2 ; C2H6O với số mol lần lượt là x , y , z , 0,05
mX = 44x + 26y + 62z + 0,05.46 = 9,4
Bảo toàn H : 4x + 2y + 6z + 6.0,05 = 2 n H 2 O = 0,92 mol (*)
9.(*) 36x + 18y + 54z = 5,58
(44 – 36)x + (26 – 18)y + (62 – 54)z = 3,82
x + y + z = 0,19 mol
n C O 2 = 2(x + y + z) = 0,38 mol < 1 2 n O H = 0,4 mol = n B a +
n C O 3 = 1 2 n O H = 0 , 38 m o l = n B a C O 3
m = 74,86g
Hỗn hợp X gồm andehit axetic , axit butiric , etilen glicol , benzen , stiren , etanol ( trong đó etanol chiếm 24,89% về khối lượng hỗn hợp). Hóa hơi 9,4g X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 4,8g oxi ở cùng điều kiện . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 9,4g hỗn hợp X thu được V lit CO2 (dktc) và 8,28g H2O. Hấp thụ V lit khí CO2 (dktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 63,04
B. 74,86
C. 94,56
D. 78,8
Đáp án B
netanol = 0,05 mol.
nO2 = nX =0,15 mol MX = 188/3 (g)
Các chất trong X là : C2H4O ; C4H8O2 ; C2H6O2 ; C6H6 ; C8H8 ; C2H6O
Qui hỗn hợp về : C2H4O ; C2H2 ; C2H6O2 ; C2H6O với số mol lần lượt là x , y , z , 0,05
mX = 44x + 26y + 62z + 0,05.46 = 9,4
Bảo toàn H : 4x + 2y + 6z + 6.0,05 = 2nH2O = 0,92 mol (*)
9.(*) 36x + 18y + 54z = 5,58
(44 – 36)x + (26 – 18)y + (62 – 54)z = 3,82
x + y + z = 0,19 mol
nCO2 = 2(x + y + z) = 0,38 mol < ½ nOH = 0,4 mol = nBa2+
nCO3 = 1/2 nOH = 0,38 mol = nBaCO3
m = 74,86g
Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3.
Theo bài ra: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: VCO2 = VH2O → nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2
→neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2mol → Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
→ Đáp án A
Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: VCO2 = VH2O→ nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2
→ neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol → Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
→ Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A trong oxithu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 18 gam nước . Mặt khác hóa hơi m gam chất A thu được thể tích đúng bằng 34,78% thể tích của m gam khí oxi ( thể tích đo ở cùng điều kiện ). Tìm công thức phân tử của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,75 (mol)
Bảo toàn H: nH = 2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{23-0,75.12-2.1}{16}=0,75\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,75:2:0,75 = 3:8:3
=> CTPT: (C3H8O3)n
Có \(n_{O_2}=\dfrac{m}{32}\left(mol\right)\) => \(n_A=\dfrac{m}{32}.34,78\%=0,01087m\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{m}{0,01087m}=92\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O3
. Đốt cháy hoàn toàn X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi làm bay hơi hoàn toàn 4,5 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 2,1 gam khí N2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4