So sánh số dân trong khu vực Đông Á và rút ra nhận xét
Nhận xét bảng số liệu về dân số của Nam Á so với các khu vực ở châu Á. Từ số liệu tính tỉ lệ phần trăm (%) rồi rút ra nhận xét.
Tham khảo
- Số dân: Đông Nam Á là khu vực đông dân, chiếm 14,2% dân số châu Á và 8,6% dân số thế giới.
- Mật độ dân số cao (119 người/km2), gấp 1,4 lần châu Á (85 người/km2) và 2,6 lần mật độ dân số thế giới (46 người/km2).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,5%) và lớn hơn mức trung bình của châu Á và thế giới (1,3%)
- Về số dân:
+ Năm 1950 - 2002, châu Á luôn có số dân lớn hơn tất cả các châu lục khác.
+ Dân số châu Á chiếm 60,6% dân số thế giới (năm 2002).
- Tỉ lệ gia tăng dân số:
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á năm 2002 đứng thứ 3 so với các châu lục khác (sau châu Phi - 2,4% và châu Mĩ 1,4%).
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á khá cao và bằng tỉ lệ tăng tự nhiên của thế giới với 1,3% (năm 2002).
khu vực | đông á | nam á | tây nam á | đông nam á | trung á |
(dân số triệu người) | 1688 | 1993 | 290 | 685 | 77 |
hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số các khu vực của châu á năm 2022 và rút ra nhận xét?
Dựa vào bảng 2, so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Rút ra nhận xét.
- Nêu thứ tự về số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Nêu tổ chức có GDP cao nhất, thấp nhất, so sánh với nhau và so sánh với trong mối quan hệ với dân số. Ví dụ: APEC có GDP cao nhất đồng thời cũng là tổ chức có số dân đông nhất.
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ TỔNG THU TỪ KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số khách du lịch quốc tế đến của khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Bắc Á?
A. Ít hơn 1,4 lần.
B. Chỉ bằng 7,1%.
C. Chỉ bằng 71,4%
D. Ít hơn 39 013 lượt khách.
Đáp án: B
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Số khách du lịch quốc tế đến của khu vực Đông Nam Á chỉ bằng 1,4 lần (136276 / 97263); ít hơn 39 013 lượt khách (136276 - 97263) và chiếm 71,4% (97263 / 136276) so với khu vực Đông Bắc Á.
Dựa vào bảng 2, so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Rút ra nhận xét.
- Nêu thứ tự về số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Nêu tổ chức có GDP cao nhất, thấp nhất, so sánh với nhau và so sánh trong mốì quan hệ với sô' dân. VI dụ: APEC có GDP cao nhâ't, đồng thời cũng là tổ chức có số dân đông nhất.
- Nêu thứ tự về số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. - Nêu tổ chức có GDP cao nhất, thấp nhất, so sánh với nhau và so sánh trong mốì quan hệ với sô' dân. VI dụ: APEC có GDP cao nhâ't, đồng thời cũng là tổ chức có số dân đông nhất.
- Nêu thứ tự về số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Nêu tổ chức có GDP cao nhất, thấp nhất, so sánh với nhau và so sánh với trong mối quan hệ với dân số. Ví dụ: APEC có GDP cao nhất đồng thời cũng là tổ chức có số dân đông nhất.
quan sát bảng số liệu 11.1:
mật độ dân số là gì?
tính mật độ dân số của các khu vực ở châu á trong bảng 11.1
rút ra nhận xét về mật độ phân bó dân cư ở khu vực Nam Á so với các khu vực khác ở châu lục
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Nhận xét chung về tỉ lệ tăng dân số của các nước trong khu vực.
Tỉ lệ cao nhất là của Đông-ti-mo, tỉ lê thấp là của Thái Lan.Có nhiều nước có tỉ lệ trong khoảng từ 1% đến 2%.