số lượng các yếu tố của 120
Số lượng các yếu tố của 120
P là một số nguyên tố và một yếu tố 8. P là gì?
Trả lời: P =
Câu hỏi 3:
Trong các số sau đây là số nguyên tố? Trả lời:
57,91,83,85,76
Câu hỏi 4:
Các yếu tố nhỏ nhất của 82 là
Câu hỏi 5:
Số 55 có yếu tố.
Câu hỏi 6:
Liệt kê ba nhiều đầu 6.
(Viết số theo thứ tự từ ít đến lớn và sử dụng ";")
trả lời:
Câu hỏi 7:
Liệt kê tất cả các yếu tố của các số 40
(Viết các yếu tố theo thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn nhất và sử dụng ";")
trả lời:
Câu hỏi 8:
Tìm tổng của tất cả các yếu tố của 15
trả lời:
Câu hỏi 9:
Toàn bộ số lượng lớn nhất có thể có nghĩa là ít hơn 120 và chỉ có 2 và 5 yếu tố như nguyên tố là
Câu hỏi 10:
Có bao nhiêu bội số của 3 nhỏ hơn 1000?
Trả lời:
Nhận biết được những yếu tố hình thức (số lượng chữ, vấn, nhịp, biện pháp tu tử,...) của tục ngữ và tác dụng của các yếu tố đó.
Trong phản ứng hóa học, yếu tố thay đổi là:
A. liên kết giữa các nguyên tử.
B. tổng số lượng các nguyên tử.
C. tổng số lượng các phân tử.
D. cả 3 yếu tố trên.
Trong phản ứng hóa học, yếu tố không thay đổi là:
A. liên kết giữa các nguyên tử.
B. tổng số lượng các phân tử.
C. tổng khối lượng các chất tham gia và sản phẩm.
D. cả 3 yếu tố trên.
Đáp án D
Liên kết giữa các nguyên tử không đổi
Tổng số lượng các phân tử không đổi ( Định luật bảo toàn nguyên tố)
Tổng khối lượng các chất tham gia và sản phẩm không đổi ( Định luật bảo toàn khối lượng)
Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể là
A. mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
D. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Đáp án D
Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể là khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường quyết định
Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể sinh vật là
A. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. cấu trúc tuổi của quần thể.
C. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
D. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
Đáp án A
Trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể là số lượng cá thể của quần thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Như vậy, ở đây khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường có vai trò quyết định đến số lượng cá thể của quần thể. Khi nguồn sống thay đổi thì thông qua sự thay đối tỉ lệ tương quan giữa sinh và tử trong quần thể sẽ làm thay đổi số lượng cá thể.
Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là
A. tăng trưởng kinh tế
B. tăng trưởng kinh tế bền vững.
C. phát triển kinh tế bền vững.
D. phát triển kinh tế.
Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD 11 trang 9 thì sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là tăng trưởng kinh tế. Vậy đáp án đúng là tăng trưởng kinh tế.
Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là
A. tăng trưởng kinh tế bền vững
B. tăng trưởng kinh tế
C. phát triển kinh tế.
D. phát triển kinh tế bền vững.
Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD 11 trang 9 thì sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là tăng trưởng kinh tế. Vậy đáp án đúng là tăng trưởng kinh tế.