Câu 16: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, BC = 20cm. Câu nào sau đây là đúng?
A. cot B= 4/5
B. tan C= 4/3
C. Không có câu nào đúng
D. sin C= 3/5
Câu 1:Cho tam giác A'B'C' đồng dạng vs tam giác ABC theo tỉ lệ đồng dạng k=1/2, diện tích tam giác A'B'C' là 20 cm vuông. TÍnh diện tích tam giác Abc
Câu 2: Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác, biết AB=4,5 cm; AC= 7,2 cm;BD= 3,5 cm. Khi đó DC bằng bao nhiêu?
Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao, BH=4 cm; HC= 9 cm. Khi đó AH bằng mấy?
Câu 4: Cho biết AB/CD=3/4 và CD = 12cm. Tính độ dài AB
Câu 5: Cho tam giác ABC lấy điểm M trên cạnh AB kẻ MN // BC(N thuộc AC) khẲNG= định nào sau đÂY LÀ SAI? kHẲNG ĐỊNH NÀO là đúng? giải thích ví sao lại đúng và vì sao lại sai
Câu 1. Trong một tam giác vuông, kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Tổng hai góc nhọn bằng 180 0 B. Hai góc nhọn bằng nhau
C. Hai góc nhọn phô nhau D. Hai góc nhọn kề nhau .
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Cho tam giác ABC có 00
A50;B60 thì C?
A. 70 0 B. 110 0 C. 90 0 D. 50 0
Câu 3. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
A. 1cm ; 2cm ; 3cm B. 2cm ; 3cm ; 4cm
C. 3cm ; 4cm ; 5cm D. 4cm ; 5cm ; 6cm
Câu 4: Chọn câu sai.
A. Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân.
B. Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.
C. Tam giác cân là tam giác đều.
D. Tam giác đều là tam giác cân.
Câu 5: Tam giác ABC vuông tại B suy ra:
A. AB 2 = BC 2 + AC 2 B. BC 2 = AB 2 + AC 2
C. AC 2 = AB 2 + BC 2 D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 6: Hãy điền dấu X vào ô trống mà em đã chọn :
Câu Nội dung Đúng Sai
1 Tam giác vuông có một góc bằng 045 là tam giác vuông cân
2 Tam giác cân có một góc bằng 060 là tam giác đều
3 Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là tam giác cân
4 Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và
một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Câu 7: a). Cho ABC vuông tại A có AB = 8 cm; AC = 6 cm thì BC bằng :
A. 25 cm B. 14 cm C. 100 cm D. 10 cm
b). Cho ABC cân tại A, biết 050B thì A bằng :
A. 080 B. 050 C. 0100 D. Đáp án khác
Câu 8 . Tam giác ABC có:
A. 0ABC90 B. 0ABC180 C. 0ABC45 D. 0ABC0
Câu 9: ABC = DEF Trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu
A. AB = DE; BF ; BC = EF B. AB = EF; BF ; BC = DF
C. AB = DE; BE ; BC = EF D. AB = DF; BE ; BC = EF
Câu 10. Góc ngoài của tam giác bằng :
A. Tổng hai góc trong không kề với nó. B. Tổng hai góc trong
C. Góc kề với nó D. Tổng ba góc trong của tam giác.
Câu 1: C
Câu 2:A
Câu 3:C
Câu 4 C
Câu 5: B
Câu 6 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4S
Câu 7: a, Đ
Câu 10 A.
Các câu khác k rõ đề
cho tam giác ABC vuông tại A, đội dài 3 cạnh AB=c,AC=b,BC=a gọi abc = ∝. so sánh a) tan ∝ với sin ∝/ cot ∝ b) cot ∝ với cos ∝ /sin ∝ c) tan ∝ × cot ∝ với 1
b: \(\cot\alpha=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}\)
Cho tam giác vuông ABC tại A có tan C = \(\sqrt{3}\). Kết quả nào sau đây là đúng
a. cot B = \(\sqrt{3}\)
b. cot B = 0,8
c. cot C = 1
d. cos B = \(\sqrt{3}\)
Cho tam giác ABC vuông tại C, BC = 12cm, AC = 9cm. Tính sin A, cos B, tan A và cot B
Áp dụng định lý Pitago:
\(AB=\sqrt{BC^2+AC^2}=15\left(cm\right)\)
\(sinA=\dfrac{BC}{AB}=\dfrac{12}{15}=\dfrac{4}{5}\)
\(cosB=\dfrac{BC}{AB}=\dfrac{4}{5}\)
\(tanA=\dfrac{BC}{AC}=\dfrac{12}{9}=\dfrac{4}{3}\)
\(cotB=\dfrac{BC}{AC}=\dfrac{4}{3}\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại C, ta được:
\(AB^2=CA^2+CB^2\)
\(\Leftrightarrow AB^2=9^2+12^2=225\)
hay AB=15(cm)
Xét ΔABC vuông tại C có
\(\sin\widehat{A}=\dfrac{CB}{AB}=\dfrac{12}{15}=\dfrac{4}{5}\)
\(\cos\widehat{B}=\dfrac{CB}{AB}=\dfrac{12}{15}=\dfrac{4}{5}\)
\(\tan\widehat{A}=\dfrac{CB}{CA}=\dfrac{12}{9}=\dfrac{4}{3}\)
\(\cot\widehat{B}=\dfrac{CB}{CA}=\dfrac{12}{9}=\dfrac{4}{3}\)
Câu 1. Cho tam giác ABC cân tại A, có góc A = 70°. Số đo góc B là
A. 50° B. 60° C. 55° D. 75°
Câu 2. Cho tam giác ABC cân tại A, góc B = 75°. Số đo của góc A là
A. 40° C. 15° C. 105° D. 30°
Câu 3. Tam giác MNP vuông tại N. Hệ thức nào sau đây là đúng:
A MN^+ NP^= MP^
B MP ^+NP^ =MN^
C NM= NP
D pN^+ MP^= MN^
Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 5 cm, AC = 12 cm. Độ dài cạnh BC là
A. 17 cm B. 13 cm C. 14 cm D. 14,4 cm
Câu 5. Cho tam giác HIK vuông tại I, IH = 10 cm, HK = 16 cm. Độ dài cạnh IK là
A. 26 cm
B. \(\sqrt{156}cm\)
C \(\sqrt{12}cm\)
D. 156cm
Câu 6. Cho tam giác ABC cân tại A, AH vuông góc với BC tại H, AB = 10cm. BC = 12 cm.
Độ dài AH bằng
A. 6cm. B. 4 cm C. 8cm D. 64 cm
Câu 7. Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh là 6 cm. Kẻ AI vuông góc với BC. Độ dài cạnhAI là
A. \(3\sqrt{3}cm\)
B. 3 cm
C. \(3\sqrt{2}\)
D. 4 cm
Câu 8. Một chiếc tivi có chiều rộng là 30 inch, đường chéo là 50 inch. Chiều dài chiếc tivi đó là
A. 20 inch B. 1600 inch 3400 inch. D. 40 inch
Câu 9. Tam giác vuông là tam giác có độ dài ba cạnh là:
A. 3cm, 4cm,5cm B. 5cm, 7cm, 8cm C. 4cm, 6 cm, 8cm D. 3cm, 5cm, 7cm
Câu 10. Tam giác ABCcân tại A. Biết AH = 3cm, HC = 2 cm. Khi đó độ dài BC bằng
A. 5 cm
B. 4cm
C.\(2\sqrt{5}cm\)
D \(2\sqrt{3}cm\)
Giups mik vs mik đg cần gấp
Cho tam giác ABC vuông tại A có ∠C = α. Câu nào sau đây là đúng?
A. sin α = A B A C
B. sin α = A C A B
C. sin α = A B B C
D. sin α = A C B C
Các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong của tam giác đó.
b) Nếu tam giác ABC và tam giác DEE có AB = DF, BC = EF, AC = DE thì tam giác ABC = tam giác DEF.
c) Tam giác cân có một góc bằng 60 ° là tam giác đều.
d) Nếu tam giácABC có AB = 6cm, BC = 8cm, AC = 10cm thì tam giác ABC vuông tại B.
cho tam giác ABC vuông tại A, đội dài 3 cạnh AB=c,AC=b,BC=a gọi abc = ∝. so sánh
a) tan ∝ với sin ∝/ cot ∝
b) cot ∝ với cos ∝ /sin ∝
c) tan ∝ × cot ∝ với 1
ta có:
. \(\hept{\begin{cases}tan\alpha=\frac{sin\alpha}{cos\alpha}\\cot\alpha=\frac{cos\alpha}{sin\alpha}\\tan\alpha\times cot\alpha=1\end{cases}}\)