Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết mA = 3kg, mB = 1kg. Bỏ qua: ma sát, khối lượng dây và ròng rọc. Dây không co giãn và không trượt trên rãnh ròng rọc. Lấy g = 10m/s2. Lực căng dây có giá trị nào sau đây?
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, m 1 = 3 k g , m 2 = 4 k g . Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g = 10 m / s 2 . Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát.
Theo định luật II Newton ta có
Đối với vật một: P → 1 + T → 1 = m 1 a → 1 1
Đối với vật hai: P → 2 + T → 2 = m 2 a → 2 2
Xét ròng rọc 2 T → 1 + T → 2 = 0 3
Chiếu (1) lên trục O 1 x 1 : − P 1 + T 1 = m 1 . a 1 *
Chiếu (2) lên trục O 2 x 2 : P 2 − T 2 = m 2 . a 2 * *
Từ (3): T 2 = 2 T 1 ( * * * )
Ta có s 1 = 2 s 2 ⇒ a 1 = 2 a 2 * * * *
Thay * * * ; * * * * vào * ; * * có − m 1 . g + T 1 = m 1 . a 1
m 2 . g − 2 T 1 = m 2 . a 1 2
⇒ a 1 = 2 m 2 − 2 m 1 4 m 1 + m 2 . g = 2 4 − 2.3 4.3 + 4 .10 = − 2 , 5 m / s 2
⇒ a 2 = 1 2 . a 1 = 1 2 . − 2 , 5 = − 1 , 25 m / s 2
Vậy vật một đi xuống , vật hai đi lên
Lực căng của sợi dây
T 1 = m 1 . a 1 + g = 3. − 2 , 5 + 10 = 22 , 5 N
T 2 = 2 T 1 = 45 N
Cho hệ cơ như hình vẽ.
Biết m 1 = 1 kg , α = 30 o , m 2 = 5 kg bỏ qua ma sát giữa vật m 2 và mặt phẳng nghiêng. Tính lực căng của sợ dây. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây nối. Coi dây không dãn trong quá trình vật chuyển động. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 12,5 N.
B. 10,5 N.
C. 7,5 N.
D. 10 N.
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, m 1 =3kg, m 2 = 4kg. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g=10m/ s 2 Gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát lần lượt là:
A. a 1 = - 2 , 5 m / s 2 ; T 1 = 32 , 5 N ; a 2 = - 1 , 25 m / s 2 ; T 2 = 45 N
B. a 1 = - 3 , 5 m / s 2 ; T 1 = 32 , 5 N ; a 2 = - 3 , 25 m / s 2 ; T 2 = 35 N
C. a 1 = - 4 , 5 m / s 2 ; T 1 = 42 , 5 N ; a 2 = - 4 , 25 m / s 2 ; T 2 = 35 N
D. a 1 = - 5 , 5 m / s 2 ; T 1 = 52 , 5 N ; a 2 = - 5 , 25 m / s 2 ; T 2 = 55 N
Chọn đáp án A
Theo định luật II Newton ta có
Đối với vật một:
Đối với vật hai:
Xét ròng rọc
Suy ra (***)
(****)
Suy ra
Vậy vật một đi xuống , vật hai đi lên
Lực căng của sợi dây
Cho hệ như hình vẽ, m 1 = 1kg, m 2 = 2kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối, g = 10m/ s 2
A. 15,2N
B. 13,3N
C. 17N
D. 15N
Chọn đáp án B
Ta có
Vậy vật m2 đi xuống vật m1 đi lên
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Theo định lụât II Niu−Tơn ta có
Vì dây không dãn nên ta có
Chiếu lên chiều CĐ
Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Biết m1 = 1kg; m2 = 2kg; α = 45o; g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A. 15N; 6m/s2
B. 11,4N; 4,3m/s2
C. 10N; 4m/s2
D. 12N; 5m/s2
Đáp án: B
Theo định luật II Niuton, ta có:
mà:
Cho cơ hệ như hình vẽ: Hai chất điểm m1 = 1kg và m2 = 3kg buộc vào hai đầu sợi dây nhẹ, không dãn rồi vắt qua ròng rọc nhẹ. Góc nghiêng của mặt đỡ m1 là α = 30°. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s2. Tìm lực mà sợi dây tác dụng lên ròng rọc.
A. 3,75 N.
B. 1,94 N.
C. 4,50 N.
D. 2,25 N.
Đáp án B.
Chọn chiều dương như hình vẽ:
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho mỗi vật :
Cho hệ cơ như hình vẽ.
Biết m 1 = 1 k g ; α = 30 0 , m 2 = 5 k g , bỏ qua ma sát giữa vật m 2 và mặt phẳng nghiêng. Tính lực căng của sợ dây. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây nối. Coi dây không dãn trong quá trình vật chuyển động. Lấy g = 10 m / s 2
A. 12,5 N.
B. 10,5 N.
C. 7,5 N.
D. 10 N.
Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua hai ròng rọc treo như hình. Biết m1 = 2kg; m2 = 3kg; g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của m1 và sức căng của sợi dây ?
A. 2m/s2; 10N
B. 5m/s2; 14N
C. 3m/s2; 11N
D. 2,86m/s2; 12,9N
Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m 1 , m 2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m 1 = 2 k g , m 2 = 3 k g ; α ∘ ; β = 45 ∘ ; g = 10 m / s 2 . Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A. 1 m / s 2 ; 10 N
B. 3 , 5 m / s 2 ; 15 N
C. 2 , 2 m / s 2 ; 14 , 5 N
D. 5 m / s 2 ; 6 N