Tập hợp từ đồng nghĩa nào dưới đây có thể thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh?
a. Thiên, trời; chết, băng hà, hi sinh
b. Cha, ba, tía; mẹ, má; nhà thơ, thi sĩ
c. Cha, ba; chết, toi, hi sinh; hoa, bông
d. Ăn, xơi, hốc, chén; heo, lợn
BÀI 2:TẬP HỢP TỪ ĐỒNG NGHĨA NÀO DƯỚI ĐÂY CÓ THỂ THAY THẾ ĐƯỢC CHO NHAU TRONG MỌI HOÀN CẢNH
A)THIÊN,TRỜI ;CHẾT,BĂNG HÀ,HI SINH
B)CHA,BA,TÍA ;MÁ,MẸ ;NHÀ THƠ, THI SĨ
C)CHA,BA ; CHẾT ,TOI,HI SINH ; HOA ,BÔNG
D)ĂN, XƠI,HỐC,CHÉN ; HEO ,LỢN
Tập hợp từ đồng nghĩa nào dưới đây có thể thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh? a. Thiên, trời; chết, băng hà, hi sinh b. Cha, ba, tía; mẹ, má; nhà thờ, thi sĩ c. Heo, lợn; hoa, bông
Dòng nào dưới đây tập hợp thành những nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn?
A. Chết, mất, hi sinh ; ăn , xơi, chén.
B. Quả, trái ; nhà thơ, thi sĩ ; chết, hi sinh.
C. Ăn diện, ăn cỗ ; ngọn cây, ngọn lửa.
D. Cha, ba ; mẹ, má ; hoa, bông ; heo, lợn.
Tập hợp từ đồng nghĩa nào dưới đây có thể thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh?
a. Thiên, trời; chết, băng hà, hi sinh
b. Cha, ba, tía; mẹ, má; nhà thờ, thi sĩ
c. Heo, lợn; hoa, bông
Tập hợp từ đồng nghĩa nào dưới đây có thể thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh?
a. Thiên, trời; chết, băng hà, hi sinh
b. Cha, ba, tía; mẹ, má; nhà thờ, thi sĩ
c. Heo, lợn; hoa, bông
Tập hợp từ đồng nghĩa nào dưới đây có thể thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh?
a. Thiên, trời; chết, băng hà, hi sinh
b. Cha, ba, tía; mẹ, má; nhà thờ, thi sĩ
c. Heo, lợn; hoa, bông
Chúc bạn học tốt!
Xếp các từ đồng nghĩa vào từng nhóm ( a, b, c ) biểu thị thái độ tình cảm khác nhau của người dùng từ đối với người được nói đến : chết, hi sinh, mất, tạ thế,đền tội, tắt thở, toi mạng, quy tiên.
a) Dùng với thái độ bình thường: ......................................................
b) Dùng với thái độ quý trọng: ............................................................
c) Dùng với thái độ coi thường: ........................................................
giúp mk với !!!
a/chết,tắt thở
b/hi sinh,mất,quy tiên,tạ thế(?)
c/đền tội,toi mạng
a) Dùng với thái độ bình thường: ...........chết.............. tạ thế.............................
b) Dùng với thái độ coi trọng: ..... hi sinh...... mất.......................................... quy tiên........
c) Dùng với thái độ coi thường: .... ........... đền tội......... toi mạng............... tắt thở.................
chắc v
Chỉ ra các phép so sánh trong những câu thơ dưới đây cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh mà em thích
a) Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
b) Má là đóa hoa hồng dành riêng cho ba
Ba là mái nhà che con và má
Con là nụ hoa đẹp xinh nhất nhà...
Hạnh phúc ngọt ngào hơn cả socola
a. Câu ca dao sử dụng phép so sánh ngang bằng qua hình ảnh "Công cha", "Nghĩa mẹ". Tác giả so sánh những sự vật vốn vô hình, trừu tượng với những sự vật cụ thể hữu hình để làm nổi bật công lao trời biển của cha mẹ.
b. Câu thơ sử dụng phép so sánh ngang bằng thông qua từ "là". Tác giả như đưa ra một định nghĩa về cha, mẹ, và con. Qua phép so sánh này đã góp phần làm nên định nghĩa về gia đình. Mỗi sự vật so sánh đều có mối liên hệ gần gũi, gắn bó với sự vật.
1 ) Hãy xếp các từ sau đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa :
Chết , hi sinh , tàu hỏa , xe hỏa ,máy bay , ăn , xơi , nhỏ bé , rộng , rộng rãi , bao la , toi mạng , quy tiên , xe lửa , phi cơ , tàu bay , ngốn , đớp , loắt choắt , bé bỏng , bát ngát , mênh mông
Theo em những từ đồng nghĩa tên những nhóm từ nào là đồng nghĩa hoàn toàn và nhóm từ nào đồng nghĩa không hoàn toàn ?
trả lời được mỗi ngày tích 2 like
________Từ đồng nghĩa hoàn toàn_________
1, tàu hỏa, xe hỏa, xe lửa => đều chỉ 1 loại phương tiện giao thông chạy trên đg sắt
2, máy bay. phi cơ, tàu bay => đều chỉ 1 loại phương tiện giao thông hàng không.
_____________Từ đồng nghĩa không hoàn toàn_________
1, Ăn, xơi, đớp, ngấn => đều chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhưng khác đối tượng
2,nhỏ bé, loắt choắt, bs bỏng => Để chỉ thân hình nhỏ hơn mức bình thương nhưng nguyên nhân khác nhau
3, rộng, rộng lớn, bao la, bát ngát, mênh mông => đều chỉ diện tích lớn hơn mức bình thường nhưng khca nhau về mức độ, vùng
4, chết, hi sinh, toi mạng => đều chỉ khi người ta không còn thở nữa( mất) , nhưng khác nhau về thái độ nói.
từ đồng nghĩa hoàn toàn :[ tàu hỏa , xe hỏa ,máy bay , xe lửa , phi cơ , tàu bay][ăn , xơi , ngốn , đớp]
từ đồng nghĩa ko hoàn toàn[ Chết , hi sinh , toi mạng , quy tiên ][, nhỏ bé, bé bỏng, loắt choắt][rộng , rộng rãi , bao la, bát ngát mênh mông]
Xếp các từ dưới dây vào các nhóm đồng nghĩa :
Chết,nhỏ,bé,nước nhà,bé bỏng,tổ quốc,toi mạng,hi sinh,đất nước,loắt choắt,sông núi,quy tiên,giang sơn,nhỏ,non sông,nhỏ xíu,đất nước.
Xếp các từ dưới dây vào các nhóm đồng nghĩa :
Nhóm 1: Chết , toi mạng , hi sinh , quy tiên
Nhóm 2: Nhỏ , bé , bé bỏng , loắt choắt , nhỏ ,nhỏ xíu
Nhóm 3: Nước nhà , tổ quốc , đất nước , sông núi , non sông , đất nước
k cho mk nha
Nhóm 1: chết, toi mạng, hi sinh, quy tiên.
Nhóm 2: nhỏ, bé, bé bỏng, loắt choắt, nhỏ, nhỏ xíu.
Nhóm 3: Nước nhà, tổ quốc, đất nước, sông núi, giang sơn, non sông, đất nước.
##học tốt##
@Lil Nấm thiếu từ giang sơn
Sắp xếp các từ dưới đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa: chết, hi sinh, tàu hỏa, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông.
- Nhóm 1(Chỉ những người không còn sống nữa, đã ngừng thở, tim ngừng đập): chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên
- Nhóm 2 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại trên đường sắt): tàu hoả, xe lửa
- Nhóm 3 (Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng): ăn, xơi, ngốn, đớp
- Nhóm 4 (Chỉ hình dáng bé nhỏ hơn mức bình thường): nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng
- Nhóm 5 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại bằng đường hàng không): máy bay, tàu bay, phi cơ
- Nhóm 6 (Chỉ những diện tích lớn hơn mức bình thường): rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.
- Nhóm 1(Chỉ những người không còn sống nữa, đã ngừng thở, tim ngừng đập): chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên
- Nhóm 2 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại trên đường sắt): tàu hoả, xe lửa
- Nhóm 3 (Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng): ăn, xơi, ngốn, đớp
- Nhóm 4 (Chỉ hình dáng bé nhỏ hơn mức bình thường): nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng
- Nhóm 5 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại bằng đường hàng không): máy bay, tàu bay, phi cơ
- Nhóm 6 (Chỉ những diện tích lớn hơn mức bình thường): rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.