Một bệnh nhân có nhịp tim trung bình 150 nhịp/phút trong một thời gian dài, cho biết biểu hiện sinh lí tim mạch, huyết áp của người này như thế nào? Em hãy đề xuất cách khắc phục.
Một bệnh nhân có nhịp tim trung bình 150 nhịp/ phút trong một thời gian dài, cho biết biểu hiện sinh lí tim mạch, huyết áp của người này như thế nào? Em hãy đề xuất cách khắc phục.
Điện tâm đồ là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim, ... Một bệnh nhân có điện tâm đồ như hình bên. Biết bề rộng của mỗi ô theo phương ngang là 0,035 s. Số lần tim đập trung bình trong 1 phút (nhịp tim) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 75
B. 90
C. 95
D. 100
1 bệnh nhân hở van tim
-Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi không?Vì sao
-Lượng máu bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kì tim có thay đổi không?Vì sao
-Huyết áp ở động mạch có thay đổi không?Vì sao
-hở van tim ảnh hưởng thế nào đến hoạt động tim
-Nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu máu của các cơ quan
-Lượng máu bơm mỗi chu kì tim sẽ giảm vì một phần quay ngược trở lại tâm nhĩ
-Thời gian đầu nhịp tim tăng nên huyết áp động mạch không thay đổi, về sau bị suy tim nên huyết áp giảm
-Hở van tim gây suy tim do phải tăng cường hoạt động trong thời gian dài.
-Nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu máu của các cơ quan
-Lượng máu bơm mỗi chu kì tim sẽ giảm vì một phần quay ngược trở lại tâm nhĩ
-Thời gian đầu nhịp tim tăng nên huyết áp động mạch không thay đổi, về sau bị suy tim nên huyết áp giảm
-Hở van tim gây suy tim do phải tăng cường hoạt động trong thời gian dài.
Một bệnh nhân bị hở van tim ( van nhĩ thất đóng không kín) thì nhịp tim của bệnh nhân, lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kì tim ( thể tích tâm thu), huyết áp động mạch có thay đổi không? Tại sao?
Nêu các yếu tố hỗ trợ máu trở về tim trong vòng tuần hoàn người
Một bệnh nhân bị hở van tim (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái), xét những nhận định sau:
1 – Bệnh nhân có nhịp tim nhanh hơn bình thường.
2 – Bệnh nhân có huyết áp tăng lên so với bình thường.
3 – Thể tích tâm thu của bệnh nhân này giảm.
4 – Bệnh nhân có nguy cơ bị suy tim.
Số nhận định đúng là
Một bệnh nhân bị hở van tim (van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái), xét những nhận định sau:
1 – Bệnh nhân có nhịp tim nhanh hơn bình thường.
2 – Bệnh nhân có huyết áp tăng lên so với bình thường.
3 – Thể tích tâm thu của bệnh nhân này giảm.
4 – Bệnh nhân có nguy cơ bị suy tim.
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái bị hở nên mỗi lần tâm thất trái co bóp, 1 lượng máu sẽ quay trở lại tâm nhĩ trái → lượng máu đi nuôi cơ thể ít hơn.
→ tim co bóp nhiều hơn, nhịp tim nhanh, thể tích tâm thu giảm; lâu ngày có thể dẫn tới suy tim
Nếu vì một lý do nào đó mà tim đập nhanh trong một thời gian dài với nhịp đạp 120nhịp/phút . Em hãy tính xem thời gian của một chu kỳ tim sẽ là bao nhiêu? thời gian của pha dãn chung còn lại bao nhiêu? Nếu cứ kéo dài như vậy thì có ảnh hưởng gì đến sức khỏe?
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tình mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
I đúng.
II sai. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu oxi, máu này từ phổi về tâm nhĩ trái.
III đúng. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
IV đúng. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Vậy có 3 phát biểu đúng là: I, III, IV.
Vậy: C đúng.
Chú ý kiến thức liên quan:
|
Động mạch |
Mao mạch |
Tĩnh mạch |
Tiết diện các đoạn mạch (S) |
Nhỏ |
Lớn nhất |
Nhỏ |
Áp lực máu (P) |
Lớn nhất |
Nhỏ |
Nhỏ nhất |
Vận tốc máu |
Lớn nhất |
Nhỏ nhất |
Lớn |
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng
IV đúng