Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2 tác dụng hết với m gam hỗn hợp kim loại B gồm Al, Zn thu được 31,9 gam chất rắn gồm các oxit và muối clorua. Biết tỉ khối của A so với H2 là 22,5. Tính m
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm O 2 , C l 2 có d X / H 2 = 22 , 5 tác dụng vừa đủ với m (g) hỗn hợp Y gồm Al và Zn thu được 31,9 gam hỗn hợp B gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Tính m và %m mỗi chất trong Y?
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp A gồm Cl2, O2. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp A tác dụng hết với 11,9 gam hỗn hợp B gồm Al, Zn tạo ra 29,3 gam hỗn hợp clorua và oxit của 2 kim loại. Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp B gần nhất với giá trị
A. 22,7%
B. 54,6%
C. 45,4%
D. 65,8%
Hỗn hợp A gồm Cl2, O2. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp A tác dụng hết với 11,9 gam hỗn hợp B gồm Al, Zn tạo ra 29,3 gam hỗn hợp clorua và oxit của 2 kim loại. Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp B gần nhất với giá trị
A. 22,7%.
B. 54,6%.
C. 45,4%.
D. 65,8%.
Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là:
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Zn
Đáp án D
Có
m g X + HNO3 đặc nguội → 0,1 mol NO2
→ BTe a . n M = 0 , 1 m o l ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra:
=> a = 2, M = 65 (M là Zn).
Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Zchỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6gam X là
A.2,4 gam.
B. 1,8 gam.
C.4,6 gam.
D. 3,6 gam.
Đáp án D:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cl2 và O2 có trong 0,2 mol hỗn hợp khí Y =>x+y = 0,2(1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Gọi a, b lần lượt là số mol của Mg và Ca
Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm hai đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc và tỉ khối của B so với hiđrô nằng 7,5. Tổng khối lượng muối trong dung dịch A là:
A. 154,65 gam.
B. 152,85 gam.
C. 156,10 gam.
D. 150,30 gam.
Có 1,84g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn với tỉ lệ mol giữa chúng là 1:1. Cho
hỗn hợp khí B (gồm Cl2, O2) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp kim loại trên thì thu được 4,29g hỗn hợp
các muối clorua và oxit của hai kim loại.
Tính thể tích hỗn hợp khí B đã dùng (đktc)
Cho hỗn hợp X gồm 4,08g Mg và 2,7g Al tác dụng vừa đủ với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2(có tỉ khối so với H2 là 23,8), thu được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị m là
\(n_{Mg}=\dfrac{4,08}{24}=0,17\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi số mol Cl2 và O2 là a, b
Mg0-2e-->Mg+2
0,17->0,34
Al0-3e-->Al+3
0,1->0,3
Cl20 +2e--> 2Cl-
a--->2a
O20 +4e --> 2O2-
b--->4b
Bảo toàn e: 2a + 4b = 0,64
Có \(\dfrac{71a+32b}{a+b}=23,8.2=47,6\)
=> a = 0,08; b = 0,12
=> mZ = 4,08 + 2,7 + 0,08.71 + 0,12.32 = 16,3 (g)