cho f(x)=ax^2+bx+c
a;b;c thuộc tập hợp số nguyên ; biết f(x) chia hết cho 3
Chứng minh a;b;c chia hết cho 3
F(x)= ax+b ;a khác 0
biết F(1)= 0 ; F(2)= 4
G(x)= ax^2+bx+c ;a khác 0
biết G(1) = 0; G(-1)= 9 ; G(2)= 5
cho đa thức f(x)= ax^2+bx+ca khác 0
biết f(1)= f(-1)
CM :f(x)= f(-x)
no hiểu gì hết THIS IS HOW I DO NOT KNOW HOW TO APOLOGIZE OFFLINE
cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c
a, tính f(10) và f(-3) theo a,b,c
b, với 7a+b=0. CMR f(10)=f(-3)
1)cho f(x)=ax^3+bx^2+cx+d trong đó a,b,c,d thuộc Z và thỏa mãn b=3a+c.Chứng minh rằng f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên.
2)cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là hằng số.Hãy xác định a,b,c biết f(1)=4,f(-1)=8 và a-c=4
3)cho f(x)=ax^3+4x(x^2-1)+8;g(x)=x^3-4x(bx-1)+c-3.Xác định a,b,c để f(x)=g(x).
4)cho f(x)=cx^2+bx+a và g(x)=ax^2+bx+c.
cmr nếu Xo là nghiệm của f(x) thì 1/Xo là nghiệm của g(x)
5)cho đa thức f(x) thỏa mãn xf(x+2)=(x^2-9)f(x).cmr đa thức f(x) có ít nhất 3 nghiệm
6)tính f(2) biết f(x)+(x+1)f(-x)=x+2
Tìm a, b, để f(x) = x3+ax2-bx+12 chia hết cho g(x) = x2+x-6
Tìm a, b để f(x) = x3+ax2+bx-2 chia hết cho g(x) =
x2+1
Đa thức \(g\left(x\right)=x^2+x-6\)có nghiệm \(\Leftrightarrow x^2+x-6=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x-3x-6=0\Leftrightarrow x\left(x+2\right)-3\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+2\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-3=0\\x+2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=3\\x=-2\end{cases}}\)
Để đa thức f(x) = x3+ax2-bx+12 chia hết cho g(x) = x2+x-6 thì 3 và -2 cũng là hai nghiệm của đa thức x3+ax2-bx+12
Nếu x = 3 thì \(f\left(3\right)=27+9a-3b+12=0\)
\(\Leftrightarrow9a-3b=-39\Leftrightarrow3a-b=-13\)(1)
Nếu x = -2 thì \(f\left(-2\right)=-8+4a+2b+12=0\)
\(\Leftrightarrow4a+2b=-4\Leftrightarrow2a+b=-2\)(2)
Lấy (1) + (2), ta được: \(5a=-15\Leftrightarrow a=-3\)
\(\Rightarrow b=-2+3.2=4\)
Vậy a= -3; b = 4
Để f(x) = x3+ax2+bx-2 chia hết cho g(x) =x2+1 thì \(\left(b-1\right)x-\left(a+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b-1=0\\a+2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=1\\a=-2\end{cases}}\)
Cho đa thức f(x)=ax^2 + bx + c thỏa mãn f(1) = f(-1) . CMR : f(x) = f(-x)
f(x) = ax2 + bx + c.
Từ f(1) = f(-1) suy ra b = 0.
Do đó f(x) = ax2 + c, thỏa mãn f(x) = f(-x)
f(x) = ax2 + bx + c
f(1) = a + b + c
f(-1) = a - b + c
Vì f(1) = f(-1)
=> a + b + c = a - b + c
=> b = -b
=> 2b = 0
=> b = 0
Vậy f(x) = ax2 + bx + c = ax2 + c
f(-x) = a(-x)2 + 0 + c = ax2 + c
=> f(x) = f(-x)
1.Tìm f(x)=x3+ax2+bx+c biết x thuộc [-1;1] thì /f(x) /≤1/4
2.Cho đa thức bậc 2: f(x) =ax22+bx+c thỏa mãn điều kiện:/f(-1)/≤1;/f(0)/≤1;/f(1)/≤1
CMR:/2ax+b/≤4 với mọi x thỏa mãn/x/≤1
Cho f(x) =ax^2+bx+c. Tính f(x+3) -3f(x+2) +3f(x+1) -f(x)
Lời giải:
Ta có: \(f(x)=ax^2+bx+c\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} f(x+3)=a(x+3)^2+b(x+3)+c\\ f(x+2)=a(x+2)^2+b(x+2)+c\\ f(x+1)=a(x+1)^2+b(x+1)+c\\ f(x)=ax^2+bx+c\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow f(x+3)-3f(x+2)+3f(x+1)-f(x)\)
\(=[f(x+3)-f(x)]-3[f(x+2)-f(x+1)]\)
Có:
\(f(x+3)-f(x)=a(x+3)^2+b(x+3)+c-[ax^2+bx+c]\)
\(=a[(x+3)^2-x^2]+b(x+3-x)\)
\(=3a(2x+3)+3b(1)\)
Và: \(f(x+2)-f(x+1)=a[(x+2)^2-(x+1)^2]+b[(x+2)-(x+1)]\)
\(=a(2x+3)+b\)
\(\Rightarrow 3[f(x+2)-f(x+1)]=3a(2x+3)+3b(2)\)
Từ (1)(2) suy ra:
\(f(x+3)-3f(x+2)+3f(x+1)-f(x)=3a(2x+3)+3b-[3a(2x+3)+3b]=0\)
cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c (a khác 0). CMR: f(x) = f(-x - b/a)
cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c biết f(0), f(1),f(2) thuộc Z CM f(x) thuộc Z
cho hai đa thức f(x)= ax^2+bx+c và g(x)=cx^2+bx+a . cmr nếu f(x0)=0 thì g(1/x0)=0