Dựa vào bảng 11.1 sgk/tr38 tính mật độ dân số của 5 khi vực châu Á.Rút ra nhận xét và giải thích
Dựa vào bảng 11.1 sgk/tr38 tính mật độ dân số của 5 khi vực châu Á.Rút ra nhận xét và giải thích. Hộ mình với mai mình thi rồiiiiii
DỰA VÀO BẢNG 11.1 TRANG 38 SGK ĐỊA LÍ 8 TÍNH MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC KHU VỰC CHÂU Á .HÃY NHẬN SÉT VÀ GIẢI THÍCH VỀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC KHU VỰC CHÂU Á
- Hai khu vực đông dân nhất châu Á là: Đông Á và Nam Á.
- Mật độ dân số của Nam Á cao hơn Đông Á (302 người/km2 > 128 người/km2)
Dựa vào bảng 11.1 trang 38 Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số các khu vực Châu Á,nhận xét🌏
Hai khu vực đông dân nhất châu Á là: Đông Á và Nam Á.
- Mật độ dân số của Nam Á cao hơn Đông Á (302 người/km2 > 128 người/km2)
quan sát bảng số liệu 11.1:
mật độ dân số là gì?
tính mật độ dân số của các khu vực ở châu á trong bảng 11.1
rút ra nhận xét về mật độ phân bó dân cư ở khu vực Nam Á so với các khu vực khác ở châu lục
- Gấp gấp các cậu ơi, mai thi Địa rồi. Giúp mị mai mị up đề lên để tham khảo cho.
C1: Châu Á có sự phân bố dân cư như thế nào?
C5: Kể tên các sông và cảnh quan tự nhiên chính của Châu Á
C7: Dựa vào bảng số liệu 11.1 (SGK/38)
a) Hãy tính mật độ dân số các khu vực của Châu Á
b) Nhận xét mật độ dân số các khu vực
- Bạn nào ghé qua giúp được câu nào thì xin bỏ ra vài phút gửi câu trả lời nhé :)
- Mình cảm ơn trước :)
Dân cư chấu á phân bố không đồng đều .Tập trung nhiều ở những vùng có khí hậu thuận lợi : ở lưu vực các con sông lớn ,gần biển để thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh tế ,trao đổi trao lưu buôn bán giữa các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới.VD: Trung quốc , ấn độ,các nước đông nam á............Ngược lại ở những vùng nằm sâu trong nội địa dân số ít dần do điều kiện tự nhiên không thuận lợi
Khu vực Các sông lớn Đặc điểm Giá trị kinh tế Đông Á Amua, Hoàng Hà, Trường Giang Có nhiều sông lớn, sông nhiều nước, lũ vào cuối hạ đầu thu, mùa cạn vào cuối đông đầu xuân. Giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho đời sống, sản xuất, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản. Đông Nam Mê Công Nam Á Sông Ấn, sông Hằng Tây NamÁ Tigrơ,ơphrát Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng từ núi cao xuống, càng về hạ lưu nước càng giảm.* Trung Á Xưa Đaria, Amu Đaria
Vòng dai cực và cận cực: đây là hai vành đai gần nhau, nằm trên các vĩ độ cao nhất của lục địa với khí hậu quanh năm giá lạnh nên cảnh quan thiên nhiên rất nghèo và đơn điệu. Có thể chia thành hai đới chính là: đới hoang mạc cực và đới đồng rêu và đồng rêu rừng. - Vòng đai ôn đới: chiếm một diện tích rộng nhất, đồng thời tuỳ theo điều kiện nhiệt độ và độ ẩm có thể phân chia thành 4 đới: đới rừng lá kim, đới rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, đới thảo nguyên rừng và thảo nguyên và đới bán hoang mạc và hoang mạc ôn đới. - Vòng dai cận nhiệt đới: vòng đai cận nhiệt đới ở châu Á cũng chiếm một dải rộng kéo dài từ bờ Đại Tây Dương sang tận bờ Thái Bình Dương. Trong vành đai này, địa hình núi, sơn nguyên, đồng bằng bị chia cắt rất phức tạp. Liên quan với điều kiện khí hậu, vòng đai này có thể chia thành hai đới chính là đới rừng và cậy bụi lá cứng cận nhiệt đới hay còn gọi là đới Địa Trung Hải và đới rừng hỗn hợp cận nhiệt đới gió mùa. - Vòng đai nhiệt đới: Hình thành trong miền khí hậu nhiệt đới bao gôm toàn bộ bán đảo A Rập, phía Nam sơn nguyên Iran và một phần đồng bằng sông An. Với thời tiết nóng và khô quanh năm, lượng mưa rất thấp nhưng bốc hơi mạnh, thiếu ẩm gay gắt nên toàn bộ vành đai phát triển quang cảnh hoang mạc và bán hoang mạc. - Vòng đai cận xích đạo: Vòng đai này hình thành trong đới khí hậu gió mùa xích đạo. Phụ thuộc vào phân bố mưa và độ ẩm, cảnh quan thiên nhiên nơi đây có thể phân biệt thành hai đới khác nhau là: đới rừng nhiệt đới ẩm thường và đới rừng gió mùa, rừng thưa, xavan cây bụi. - Vòng dai xích dạo: Ở châu Á, vòng đai này chiếm một dải hẹp gồm phần Nam bán đảo Mã Lai, các đảo Sumatra, Borneo, Sulawesi và phần Tây đảo Java, phát triển trong điều kiện khí hậu nóng ẩm quanh năm. ơ đây đã hình thành đới rừng xích đạo ẩm thường xanh. Đới rừng này cũng tương tự như đới rừng nhiệt đới thường xanh ở châu Phi nhưng độ phong phú và đa dạng loài cao hơn.
dựa vào bảng 11.1, em hãy kể tên hai khu vực đông dân nhất châu á. trong hai khu vực đó, khu vực nào có mật độ dân số cao hơn? vì sao?
- Hai khu vực đông dân nhất châu Á : Đông Á và Nam Á
- Trong hai khu vực trên, khu vực Nam Á có mật độ dân số cao hơn vì tuy Đông Á có tổng dân số cao hơn nhưng với diện tích rộng lớn( 11762 km2 , gấp gần 2,6 lần diện tích Nam Á) thì mật độ dân số vẫn thấp hơn.
Dựa vào bảng số liệu sau
Khu vực | Diện tích(km2) | Số dân ( Năm 2001)(người) |
Đông Nam Á | 4 495 000 | 519 000 000 |
Tây Nam Á | 7 016 000 | 286 000 000 |
a. Hãy tính mật độ dân số của từng khu vực trên
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á?a. Hãy tính mật độ dân số của từng khu vực trên.
Dựa vào bảng 11.1 sgk tr 38 hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số khu vực châu á (biểu đồ thể hiện dân số các khu vực ở châu á)