ai là người đầu tiên sáng tác ra 2 kim loại kim và đồng
kim loại đầu tiên mà người tây á và ai cập phát hiện ra
hứa sẽ tick
Kim loại đầu tiên mà người Tây Á và Ai Cập phát hiện ra là
đồng đỏ.
Đồng là một trong những kim loại được con người sử dụng sớm nhất. Khoảng năm 8000 trước công nguyên, đồng được sử dụng để sản xuất tiền xu và vật trang trí. Đến năm 5500 trước công nguyên, đồng được chế tác thành công cụ giúp ích rất nhiều cho các nền văn minh. Đồng có nhiều loại, nhưng hai loại chính được sử dụng trong sản xuất là đồng thau và đồng đỏ.
Đồng đỏ là tên gọi của đồng nguyên chất, có màu đỏ đặc trưng như tên gọi. Đồng đỏ có độ dẻo và độ bền cao, màu sắc đẹp, khả năng chống ăn mòn cao, độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectron ra khỏi kim loại này. Giả sử mỗi phôtôn trong chùm sáng chiếu tới kim loại làm bật ra một êlectron. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì:
A. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng ba lần.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng chín lần
C. công thoát của êlectron giảm ba lần
D. số lượng êlectron thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn ra khỏi kim loại này. Giả sử mỗi photon trong chùm sáng chiếu tới kim loại làm bật ra một êlectrôn. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. công thoát của êlectrôn giảm ba lần
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần
C. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần
D. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần
Đáp án C
Công suất chùm sáng kích thích P = n.ε (n – số photon đến tấm kim loại trong 1 s).
Tăng cường độ chùm sáng lên 3 lần thì công suất của chùm sáng tăng lên 3 lần, năng lương ε không đổi → số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn ra khỏi kim loại này. Giả sử mỗi photon trong chùm sáng chiếu tới kim loại làm bật ra một êlectrôn. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần th
A. công thoát của êlectrôn giảm ba lần
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần
C. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần
D. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần
Đáp án C
Công suất chùm sáng kích thích P = n.ε (n – số photon đến tấm kim loại trong 1 s).
Tăng cường độ chùm sáng lên 3 lần thì công suất của chùm sáng tăng lên 3 lần, năng lương ε không đổi → số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn ra khỏi kim loại này. Giả sử mỗi photon trong chùm sáng chiếu tới kim loại làm bật ra một êlectrôn. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần
C. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần
D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần
Chọn đáp án C
Công suất chùm sáng kích thích P = n.ε (n – số photon đến tấm kim loại trong 1 s).
Tăng cường độ chùm sáng lên 3 lần thì công suất của chùm sáng tăng lên 3 lần, năng lương ε không đổi → số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần
cho 1,41 g hh 2 kim loại Al và Mg tác dụng với H2SO4 loãng dư , phản ứng xong người ta thu đc 1568ml khí (đktc)
a) tính % về khối lượng và sô mol của mỗi kim loại có trong hh đầu
b) Bằng pp hóa học hãy tách riêng kim loại Mg ra khỏi hh viết PTPU đã dùng
# Bài này câu a giải hệ sao không ra ạ ? Ai giải giúp nhé . Nó cứ ra số âm
Hay là đề bị sai ?
Helpp
nH2= 0,07 mol
giải hệ: 27a+24b=1,41
3/2a+b=0,07
=> a= 0,03 ; b=0,025
a) Gọi nAl=a, nMg=b trong 1,41g hh
=> 27a + 24b = 1,41 (l)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
a \(\rightarrow\) 1,5a (mol)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
b \(\rightarrow\) b (mol)
=> nH2 = 1,5a + b=\(\frac{1,568}{22,4}\) = 0,07 (mol) (ll)
Từ (l) (ll) => a = 0,03 ; b = 0,025
%mAl= \(\frac{0,03.27}{1,41}\) . 100%= 57,45%
%mMg= 42,55%
b) Cho hỗn hợp td với dd NaOH dư, lọc chất rắn sau pư làm khô đc Mg
2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2
Một thanh kim loại hình trụ đồng chất có tiết diện ngang là 10cm2. Một đầu thanh kim loại được giữ cố định bằng tấm chắn, đầu còn lại chịu tác dụng của một lực bằng bao nhiêu để khi nhiệt độ môi trường tăng từ 00C đến 200C thanh kim loại không thể dài ra. Biết suất đàn hồi của thanh kim loại là 2.1011Pa, hệ số nở dài của thanh kim loại là 1,14.10-7K-1
A. F = 4 , 56 . 10 6 N
B. F = 114 N
C. F = 456 N
D. F = 228 N
Ta có:
+ Độ nở dài của thanh kim loại: ∆ l = α l 0 ∆ t
+ Trong điều kiện nhiệt độ không đổi để kéo dài thanh kim loại trên cần một lực là: F = E S l 0 ∆ l
=>Để thanh kim loại không thể nở dài khi nhiệt độ thay đổi ta cần tác dụng một lực nén dọc theo trục thanh kim loại có độ lớn: F = E S l 0 ∆ l = E S α ∆ t = 2 . 10 11 . 10 . 10 - 4 . 1 , 14 . 10 - 7 . 20 = 456 N
Đáp án: C
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là
A. đồng và chì B. chì và kẽm
C. kẽm và đồng D. đồng và bạc
Phương án C. Cặp kim loại kẽm và đồng (M là Zn, N là Cu)
Các phương trình hoá học :
Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2
CuO + H 2 → t ° Cu + H 2 O