Đường giao thông chủ yếu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn là
A. Đường ô tô B. Đường sông
C. Đường sắt D. Đường mòn
Đường giao thông chủ yếu ở vùng núi cao của Hoàng Liên Sơn là:
A. Đường ô tô.
B. Đường sông.
C. Đường mòn
D. Đường sắt
Hãy xác định trên bản đồ Giao thông vận tải các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở Duyên, hải Nam Trung Bộ.
- Các tuyến đường bộ chủ yếu: quốc lộ 1A, đường Hổ Chí Minh, đường 24, 25, 26,27,28,19.
- Các tuyến đường sắt chủ yếu: đường sắt Bắc - Nam.
- Các cảng biển: Đà Nẵng, Kì Hà (Quảng Nam), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang, Cam Ranh (Khánh Hoà).
- Các sân bay: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tuy Hoà, Cam Ranh,
Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô.
Đường sắt | Đường ô tô | |
Ưu điểm | Vận chuyển được hoàng hóa nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. | - Có sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự lí ngắn và trung bình. - Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. - Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không,. |
Nhược điểm | Chỉ hoạt động được trên những tuyến đường cố định đặt sẵn đường ray. | - Phải chi dùng nhiều sắt thép và nhiên liệu xăng dầu - Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường (ô nhiễm không khí, tiếng ồn), ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông. |
Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô?
Đường sắt |
Đường ô tô |
|
Ưu điểm (0,5 điểm) |
Vận chuyển được hoàng hóa nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. |
- Có sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự lí ngắn và trung bình. - Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. - Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không,… |
Nhược điểm (0,25 điểm) |
Chỉ hoạt động được trên những tuyến đường cố định đặt sẵn đường ray. |
- Phải chi dùng nhiều sắt thép và nhiên liệu xăng dầu. - Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường (ô nhiễm không khí, tiếng ồn), ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông. |
Thảm thực vật chủ yếu của khu núi cao Hoàng Liên Sơn là:
A. Rừng cận nhiệt. B. Rừng nhiệt đới.
C. Rừng ôn đới. D. Rừng hỗn giao.
Ở Bắc Mĩ, dạng địa hình nằm ở vùng trung tâm lục địa là
A. núi trẻ. B. núi già. C. sơn nguyên. D. đồng bằng.
Ở Nam Mĩ, địa hình sơn nguyên chủ yếu nằm ở………..lục địa. A. phía bắc B. phía nam C. phía tây D. phía đông
Đỉnh núi cao nhất châu Mĩ là An-côn-ca-goa nằm trên dãy
A. An-đét. B. Al-lat. C. Cooc-đi-e. D. Hi-ma-lay-a.
Dòng sông được mệnh danh “Vua của các dòng sông" nằm ở châu Mĩ là:
A. S. Mitxixipi B. S. Amadon C. S. Panama D. S. Ôrinôcô :
Xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là các đồng bằng:
A. Pam-pa, A-ma-dôn, Ô-ri-nô-cô, La-pla-ta
B. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn, Ô-ri-nô-cô.
C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, La-pla-ta, Pam-pa.
D. Ô-ri-nô-cô, Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn. :
Các đại điền trang ở Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất theo lối
A. quảng canh B. đa canh C. độc canh D. xen canh
:Ngành trồng trọt của các nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất gì?
A. Độc canh. B. Đa canh. C. Chuyên canh. D. Xen canh. : Hoang mạc khô cằn nhất Trái Đất là
A. Gô-bi. B. Xa-ha-ra. C. Na-mip. D. A-ta-ca-ma.
Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin là "thiên đường" của cà phê do:
A. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
B. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.
D. Có lực lượng lao động đông, tiền công rẻ.
:Nước có sản lượng đánh bắt cá lớn nhất Nam Mĩ là
A. Chi-lê. B. Pê-ru. C. Bra-xin. D. Ac-hen-ti-na.
:Ở Nam Mĩ, tiểu điền trang thuộc sở hữu của
A. đại điền chủ. B. nông dân. C. Nhà nước. D. công ti tư bản nước ngoài.
: Nam Cực không phải là châu lục......... thế giới.
A. lạnh nhất B. nhiều gió bão nhất C. rộng lớn nhất D. khô hạn nhất
: Diện tích của châu Nam Cực là
A. trên 30 triệu km2. B. trên 42 triệu km2. C. trên 14 triệu km2. D. trên 20 triệu km2.
: Loài vật nào không có ở châu Nam Cực?
A. Chim cánh cụt. B. Hải cẩu. C. Cá voi. D. Gấu trắng.
Địa hình châu Nam Cực là
A. một sơn nguyên rộng lớn.
B. một đồng bằng bằng phẳng.
C. một cao nguyên đất đỏ màu mỡ.
D. một cao nguyên băng khổng lồ.
Ở Bắc Mĩ, dạng địa hình nằm ở vùng trung tâm lục địa là D. đồng bằng
Ở Nam Mĩ, địa hình sơn nguyên chủ yếu nằm ở………..lục địa. D phía đông
Đỉnh núi cao nhất châu Mĩ là An-côn-ca-goa nằm trên dãy A. An-đét
Dòng sông được mệnh danh “Vua của các dòng sông" nằm ở châu Mĩ là: B. S. Amadon
Xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là các đồng bằng:
C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, La-pla-ta, Pam-pa.
Các đại điền trang ở Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất theo lối A. quảng canh
Ngành trồng trọt của các nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất gì? A. Độc canh.
Hoang mạc khô cằn nhất Trái Đất là D. A-ta-ca-ma.
Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin là "thiên đường" của cà phê do:
A. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
Nước có sản lượng đánh bắt cá lớn nhất Nam Mĩ là B. Pê-ru
Ở Nam Mĩ, tiểu điền trang thuộc sở hữu của B. nông dân
Nam Cực không phải là châu lục......... thế giới. D. khô hạn nhất
Diện tích của châu Nam Cực là C. trên 14 triệu km2
Loài vật nào không có ở châu Nam Cực? D. Gấu trắng.
Địa hình châu Nam Cực là D. một cao nguyên băng khổng lồ.
Dựa vào thông tin trong mục a và hình 34.1, 34.2, 34.3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
Hình 31. Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đường sắt trên thế giới, năm 2019
* Tình hình phát triển giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới
- Ưu thế: tiện lợi, cơ động và dễ kết nối với các loại hình vận tải khác.
- Tổng chiều dài không ngừng tăng, từ 27 803,8 nghìn km (2000) lên 38 016,5 nghìn km (2019).
- Số lượng phương tiện vận tải ngày càng tăng.
- Các quốc gia đã và đang hướng tới phát triển các phương tiện thân thiện với môi trường, giao thông thông minh.
* Phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới
- Mạng lưới đường ô tô phân bố rộng rãi khắp trên thế giới trừ những vùng vĩ độ cao, băng tuyết bao phủ quanh năm.
- Mật độ và chiều dài đường ô tô phân bố rất khác nhau giữa các châu lục:
+ Mạng lưới dày đặc và tỉ trọng chiều dài đường ô tô lớn nhất thuộc về châu Á (với 42,1% năm 2019).
+ Tiếp đến châu Mỹ với 29,8 %, mật độ đường ở Nam Mỹ dày hơn so với Bắc Mĩ.
+ Châu Âu chiếm 17,7%, Châu Phi 7,8%, châu Đại Dương 2,6 % (chủ yếu ở ven biển phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a).
- Các quốc gia có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga. Riêng các quốc gia này đã chiếm ½ tổng chiều dài đường bộ của thế giới.
Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô.
* Đường sắt:
– Ưu điểm:
+ Chở được hàng nặng, đi xa.
+ Tốc độ nhanh,ổn định, giá rẻ.
– Nhược điểm: Tính cơ động thấp,khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.
* Đường ô tô:
– Ưu điểm:
+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
+ Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
+ Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
– Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, tai nạn giao thông, chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu,…
Tích vào ô các câu có ý đúng: *
A. Mạng lưới giao thông của nước ta tỏa đi khắp nơi.
B. Tuyến đường sắt và đường ô tô dài nhất nước ta là quốc lộ 1A.
C. Các tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Tây - Nam.
D. Nước ta có nhiều loại đường và phương tiện giao thông chất lượng cao.