\(Na_2CO_3+CaCl_2--->CaCO_3+NaCl
\)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)
who can did it?
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.
b) Số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 = 1 : 1
Số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2
Số phân tử Na2CO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2
Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3 = 1 : 1
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: K + O 2 → K 2 O
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
4 K + O 2 → 2 K 2 O
Số nguyên tử K : số phân tử O 2 = 4:1
Số nguyên tử K : số phân tử K 2 O = 4:2 = 2:1
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: A l + C u C l 2 → A l C l 3 + C u
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
2 A l + 3 C u C l 2 → 2 A l C l 3 + 3 C u
Số nguyên tử Al : số phân tử C u C l 2 = 2:3
Số phân tử C u C l 2 : số phân tử A l C l 3 = 3:2
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: N a O H + F e 2 S O 4 2 → F e O H 3 + N a 2 S O 4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
6 N a O H + F e 2 S O 4 2 → 3 F e O H 3 + 2 N a 2 S O 4
Số phân tử NaOH : số phân tử Fe2(SO4)3 = 6:1
Số phân tử Na2SO4 : số phân tử 2Fe(OH)3 = 3:2
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử,số phân tử của một cặp chất trong phản ứng tùy chọn
a. Cu + O2 à CuO
b. Al + O2 à Al2O3
c. H2 +O2 à H2O
d. Na + Cl2 à NaCl
e. Al + Cl2 à AlCl3
f. Fe + HCl à FeCl2 + H2
g.. NaOH + AlCl3 à Al(OH)3 + NaCl
a. 2Cu + O2 → 2CuO
b. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
c. 2H2 +O2 → 2H2O
d. 2Na + Cl2 → 2NaCl
e. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
f. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
g.3NaOH + AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3NaCl
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong phản ứng sau:
e)\(_{Na_2CO_3+CaCl_3\rightarrow CaCO_3+NaCl}\)
Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + 2NaCl
2 : 1 : 1 : 2
( bạn ghi sai CaCl3 phải là CaCl2 mới đúng nha !)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí (có khí oxi O2), ta thu được 14,2 gam hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5).
a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử hai cặp chất có trong phản ứng.
b) Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ \begin{cases} \text{Số nguyên tử P : Số phân tử }O_2=4:5\\ \text{Số nguyên tử P : Số phân tử }P_2O_5=4:2=2:1 \end{cases}\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}+m_P=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=14,2-6,2=8(g)\)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4:5
Số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 5:2
b) Theo ĐLBTKL: mP + mO2 = mP2O5
=> mO2 = 14,2 - 6,2 = 8(g)
Hoàn thành phương trình hóa học và xác định tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất tùy chọn trong các phản ứng sau:
b. KClO 3 ----> KCl + O 2 .
\(PTHH:2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ \text{Số phân tử }KClO_3:\text{Số phân tử }O_2=2:3\)
Hoàn thành phương trình hóa học và xác định tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất tùy chọn trong các phản ứng sau:
a. K + O 2 ----> K 2 O.
\(a,4K+O_2\xrightarrow{t^o}2K_2O\\ \text{Số nguyên tử K }:\text{Số phân tử }O_2=4:1\)