Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$. $SD = \dfrac{3a}2$. Hình chiếu vuông góc của $S$ trên mặt phẳng $(ABCD)$ trùng với trung điểm $H$ của cạnh $AB$. Tính khoảng cách từ $H$ đến $(SCD)$.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,SD=3a/2. Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng đáy là trung điểm của cạnh AB. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBD).
A. d=2a/3
B. d=3a/5
C. d=3a/2
D. d=3a/4
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SD= 3a/2 , hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của cạnh AB. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD), bằng phương pháp tọa độ.
gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABCD) khi đó SH vuông góc với AB.khi đó dung SH song song với Az và chọn gốc tọa độ tại A
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SD= 3a/2 , hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của cạnh AB. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD), bằng phương pháp tọa độ.
4gv e7gvrygbeuhweugvyhesdughygvyehyvvgenw67gt4gw
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, \(SD=\frac{3a}{2}\). Hình chiếu vuông góc của S lên mặt đáy (ABCD) là trung điểm của cạnh AB. Tính theo a thể tích khối chóp s.ABCD và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD)
Gọi H là trung điểm của AB, suy ra \(SH\perp\left(ACBD\right)\)
Do đó \(SH\perp HD\) ta có :
\(SH=\sqrt{SD^2-DH^2}=\sqrt{SD^2-\left(AH^2+AD^2\right)}=a\)
Suy ra \(V_{s.ABCD}=\frac{1}{3}.SH.S_{ABCD}=\frac{a^2}{3}\)
Gọi K là hình chiếu vuông góc của H trên BD và E là hình chiếu vuông góc của H lên SK. Ta có :
\(\begin{cases}BD\perp HK\\BD\perp SH\end{cases}\) \(\Rightarrow BH\perp\) (SHK)
=> \(BD\perp HE\) mà \(HE\perp SK\) \(\Rightarrow HE\perp\) (SBD)
Ta có : HK=HB.\(\sin\widehat{KBH}\)\(=\frac{a\sqrt{2}}{4}\)
Suy ra \(HE=\frac{HS.HK}{\sqrt{HS^2+HK^2}}=\frac{a}{3}\)
Do đó \(d\left(A:\left(SBD\right)\right)\)=2d(H; (SBD)) =3HE=\(\frac{2a}{3}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm tam giác ABD. Cạnh SD tạo với đáy (ABCD) một góc bằng 60 ° . Khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SBC) là
A. 2 a 285 57
B. a 285 57
C. a 285 19
D. 2 a 285 19
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng 4a. Cạnh bên SA=2a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD)là trung điểm của H của đoạn thẳng AO. Tính khoảng cách d giữa các đường thẳng SD và AB
A.d=4a
B. d = 4 a 22 11
C.d=2a
D. d = 3 a 2 11
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm của cạnh AB. Cạnh bên S D = 3 a 2 . Tính thể tích khối chóp S . A B C D theo a.
A. 1 3 a 3
B. 3 3 a 3
C. 5 3 a 3
D. 2 3 a 3
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm của cạnh AB. Cạnh bên SD = 3 a 2 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.
A. 1 3 a 3
B. 3 3 a 3
C. 6 3 a 3
D. 2 3 a 3
Đáp án A
Ta có A D = H A 2 + A D 2 = a 2 2 + a 2 = a 5 2 ⇒ S H = S D 2 - A D 2 = a
Thể tích khối chóp đã cho là: V = 1 3 S H . S A B C D = 1 3 a . a 2 = 1 3 a 3 .
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SD= 3 a 2 , hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của cạnh AB. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD