Phát biểu và viết công thức tính điện trở dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết điện đều .Cho biết tên và các đại lượng trong công thức
Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết điện đều, có chiều dài , đường kính d và có điện trở suất là:
A.
B.
C.
D.
Công thức tính: R = ρ l S = ρ l π d 2 4 = 4 ρ l π d 2
→ Đáp án A
Câu 1: Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Điện trở dây dẫn được xác định như thế nào? Nêu ý nghĩa của điện trở, đơn vị của điện trở.
Câu 3: Viết công thức tính CDDĐ, HĐT, điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, mắc song song.
Câu 4: Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Viết công thức tính điện trở của dây dẫn và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 5: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Câu 6: Vì sao dòng điện có mang năng lượng? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Câu 7: Viết các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 8: Nêu ý nghĩa số Vôn và số Oát ghi trên thiết bị điện.
1. Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Công thức tính điện trở, đơn vị điện trở và ý nghĩa của điện trở.
3. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
4. Nêu các tính chất và viết công thức ứng với các tính chất của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
5..Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn?
Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó.
6. Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì?
Trên biến trở con chạy có ghi 20 - 2A, con số đó cho biết gì ?
7. Số oát ghi trên dụng cụ điện có nghĩa gì ? Công suất điện là gì ? Viết các công thức tính công suất điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
8. Điện năng – công của dòng điện là gì ? Viết các công thức tính công của dòng điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.Trên thực tế, lượng điện năng được sử dụng (công của dòng điện) được đo bằng dụng cụ gì ?
Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì ?
9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
Mấy câu lí thuyết bạn nên ôn kĩ trong sgk.
Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài , đường kính d và có điện trở suất là gì?
A.
B.
C.
D.
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những đại lượng nào? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức
điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 3 yếu tố: Chất liệu làm dây dẫn, chiều dài dây dẫn và tiết diện của dây dẫn.Công thức tính điện trở dây dẫn là
R=p.l/s
Trong đó:
ρ là điện trở suất của dây dẫn (Ωm)
l là chiều dài của dây (m)
S là tiết diện của dây (m2)
Phát biểu nội dung và viết công thức của định luật Ôm. Nêu rõ tên gọi và đơn vị các đại lượng trong công thức. Một dây dẫn có điện trở R mắc vào nguồn có hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây là 1,2A. Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn này lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây là bao nhiêu ampe?
Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?
A. R = 4 ρ l π d 2
B. R = 4 d 2 l ρ
C. R = 4 ρ d π l
D. R = 4 π ρ d 2
2./ Điện trở của dây dẫn có mối liên hệ như thế nào với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn đó? Viết biểu thức liên hệ giữa các đại lượng đá. Viết công thức tính điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố này và nêu ý nghĩa các đại lượng có trong công thức?
- Điện trở của dây dẫn có mối liên hệ nghịch biến với tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, và tỷ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng là:
\(R=\dfrac{p.l}{S}\)
- Công thức tính điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố này như sau:
\(R=\dfrac{p.l}{S}\)
Trong đó:
R là điện trở của dây dẫn (Ω)
ρ là hệ số điện trở của vật liệu làm dây dẫn (Ω.m)
l là chiều dài của dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
Ý nghĩa của các đại lượng trong công thức:
- ρ: Hệ số điện trở của vật liệu làm dây dẫn, cho biết khả năng cản trở sự chuyển dòng điện của vật liệu.
- l : Chiều dài của dây dẫn, ảnh hưởng trực tiếp đến điện trở. Càng dài dây dẫn thì điện trở càng lớn.
- S: Tiết diện của dây dẫn, ảnh hưởng nghịch biến đến điện trở. Càng lớn diện tích tiết diện, điện trở càng nhỏ.
Viết các công thức, ghi tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong:
a, Công thức tính CĐDĐ, HĐT, điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và mắc song song.
b. Công thức tính điện trở dây dẫn dựa vào các yếu tố của dây.
c, Các công thức tính công suất điện .
d, Công thức tính công của dòng điện