Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Đáp án B.
n C O 2 = 1 m o l ; Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà polietilen
n C O 2 = n H 2 O ⇒ m H 2 O = 1 : 18 = 18 gam
đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X,dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư,bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư.Sau khi phản ứng hoàn toàn ta có kết quả như sau:
Bình 1:Có khối lượng tăng thêm 21,6g
Bình 2:Có 100g kết tủa trắng
Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X đói với oxi là 2,25
m H2O = m bình 1 tăng = 21,6(gam)
=> n H2O = 21,6/18 = 1,2(mol)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n CaCO3 = 100/100 = 1(mol)
Bảo toàn nguyên tố C,H :
n C = n CO2 = 1(mol)
n H = 2n H2O = 1,2.2 = 2,4(mol)
n C : n H = 1 : 2,4 = 5 : 12
Suy ra :CTP là (C5H12)n
Ta có :
M X = (12.5 + 12)n = 32.2,25
=> n = 1
Vậy CTPT là C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 12 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 8,16 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 38. Xác định CTPT của X
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{12}{100} = 0,12(mol)$
Ta có : $m_{bình\ tăng} = m_{CO_2} + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{H_2O} = 8,16 - 0,12.44 = 2,88(gam)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = 0,16(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,12(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,32(mol)$
$\Rightarrow m_O = m_X - m_C - m_H = 1,28(gam) \Rightarrow n_O = \dfrac{1,28}{16} = 0,08(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,12 : 0,32 : 0,08 = 3 : 8 : 2$
Vậy CTPT của X : $(C_3H_8O_2)_n$
$M_X = 76n = M_{H_2}.38 = 76 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_3H_8O_2$
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là?
Đốt hoàn toàn 2.24l hidrocacbon X mạch hở,cho sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , rồi qua bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư,sau thí nghiệm thấy bình 1 tăng 5.4g , bình 2 tăng 30g kết tủa.
a.CTPT của X là ?
b.Nếu cho sản phẩm qua bình 2 trước rồi qua bình 1 , thì mg bình 1 tăng là ?, bình 2 tăng là ? và khối lượng dd bình 2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
nX=0,1 mol
CxHy+\(\left(x+\dfrac{y}{4}\right)\)O2\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}H_2O\)
- Bình axit bắt H2O: \(m_{H_2O}=5,4g\rightarrow n_{H_2O}=5,4:18=0,3mol\)
- Bình bazo bắt CO2:
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3mol\)
- Theo PTHH 1 ta có:
x=\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\)
\(\dfrac{y}{2}=\dfrac{n_{H_2O}}{n_X}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\rightarrow y=6\)
CTPT X: C3H6
- Nếu cho qua bình 2 trước thì bình 2 hấp thụ cả CO2 và H2O nên khối lượng bình 2 tăng: 0,3.44+5,4=18,6g
- Bình 1 hấp thụ H2O nên tăng 5,4 g
- Khối lượng dung dịch bình 2 giảm: 30-18,6=11,4g( do kết tủa tách ra 30g nhiều hơn tổng khối lượng CO2 và H2O là 18,6g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,6g hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khooia của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là?
nCaCO3=0,02 mol=nCO2 ==>%C=(0,02.12):0,6=40%
m(bình tăng)=mCO2+mH2O=0,02.12+mH2O=1,24==>mH2O=0,36g
==>mH=(0,36.2):18=0,04 g
%H=6,67% =>%O=100-40-6,67=53,33%
CTĐGN CxHyOz
x:y:z=40/12 : 6,67 : 53,33/16
= 3,33 : 6,67 : 3,33 = 1: 2 : 1
=> CTĐGN : CH2O
CTPT : (CH2O)n M=30n=15.2 =>n=1
=> CTPT : CH2O
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại:
A. No, đơn chức, mạch hở
B. No, đa chức, mạch hở
C. Không no, đơn chức, mạch hở
D. Không no, đa chức, mạch hở
Đáp án : A
Theo bài thì: P2O5 hấp thụ H2O=> khối lượng bình tăng chính là khối lượng của nước.
=> nH2O = 0,345 mol
+) Ca(OH)2 hấp thụ CO2 => nCO2 = 0,345 mol
Nhận thấy : nCO2 = nH2O => Este phải no, đơn chức, mạch hở.
4. Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40,0 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 26,60 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 29.
a) Xác định công thức phân tử của X?
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của X?
a) X + O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ pt => nCO2 = nCaCO3 = \(\dfrac{40}{100}\)= 0,4 mol => nC = 0,4 mol, mC= 0,4.12= 4,8gam.
Mà khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O ( vì cho CO2 và H2O vào bình).
=> mCO2 + mH2O = 26,6
<=> mH2O = 26,6 - 0,4.44= 9 gam , nH2O = \(\dfrac{9}{18}\)= 0,5 mol
=> nH = 2nH2O =1 mol => mH =1 gam
mC + mH = 5,8 = mX => X chỉ chứa cacbon và hidro
Gọi CTĐGN của X là CxHy <=> CTPT của X là (CxHy)n
x : y = nC : nH = 2 : 5=> CTPT X là (C2H5)n
Mà X có tỉ khối so với H2 = 29 => MX = 58
=> n =2 , CTPT của X là C4H10
b)
X có dạng CTPT CnH2n+2 => X là ankan
CTCT có thể của X
CH3-CH2-CH2-CH3 ; CH3-CH(CH3)-CH3