Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Mg, Cu và Fe trong dung dịch axit HCl, thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được kết tủa T. Nung hoàn toàn T trong không khí thu được chất rắn gồm
A. F e 2 O 3 và CuO
B. MgO và Cu
C. MgO và F e 2 O 3
D. MgO và FeO
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
b1: cho 20,8 gam Cu và Fe tác dụng với V(ml) dd HNO3 1,5M thu được dd X. ddX pư vừa đủ với 700ml NaOH 1,5M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. NO là spk duy nhất. V bằng?
b2: hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu td với 87,5 gam HNO3 50,48% thu được dd X và V(l) ở đktc hỗn hợp khí B (tỉ lệ 3:2). cho 500ml dd KOH 1M td với ddX thu được kết tủa Y và ddZ. nung Y thu được 16 gam CR. cô cạn Z được T. nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam CR. biết các pư là hoàn toàn.
a) xác định khí trong B
b) tính c% trong ddX
Nung nóng m gam hh gồm A1 và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được hh rắn X. Cho X t/d với dd NaOH (dư) thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dd Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 48,3.
C. 36,7.
D. 57,0.
Đáp án B
Rắn X phải có A1 dư vì chỉ có A1 mới phản ứng với dung dịch NaOH tạo khí H2. Mặt khác do phản ứng hoàn toàn nên Fe3O4 hết.
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong X là 21,62%. Cho dd Y tác dụng với 1 lượng dư dd NaOH, lọc thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn R. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng R thu được 8,32 g hỗn hợp kim loại . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Hoà tan hoàn toàn 20g X gồm Mg và Fe bằng 500ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được dung dịch Y cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó lọc và thu được kết tủa Z.Nhiệt phân hoàn toàn Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m1 g chất rắn.Tính m1?
Nếu nhiệt phân hoàn toàn Z trong chân không, đến khối lượng không đổi thu được m2 g chất rắn.Tính m2?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+56b=20\) (1)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{MgCl_2}+2n_{FeCl_2}=2n_{Mg}+2n_{Fe}=2a+2b\)
\(\Rightarrow2a+2b=0,5\cdot2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,25\end{matrix}\right.\)
+) Trong không khí
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,125\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_1=0,125\cdot160+0,25\cdot40=30\left(g\right)\)
+) Trong chân không
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{FeO}=n_{Fe}=n_{Mg}=n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_2=0,25\cdot72+0,25\cdot40=28\left(g\right)\)