Tìm số tự nhiên m, n thỏa mãn \(3^{3m^2+6n-61}+4\) là số nguyên tố
Tìm n,m là số tự nhiên sao cho A là số nguyên tố:
\(A=3^{3m^2+6n-61}+4\)
a,cho 2^m -1 là số nguyên tố . Chứng minh m là số nguyên tố
b,tìm 3 số nguyên tố p,q,r sao cho p+r=2q và hiệu p-q là số tự nhiên không chia hết cho 6.
c, tìm m,n là các số tự nhiên để A là số nguyên tố
A=\(3^{3m^2+6n-61}+4\)
tìm m,n thuộc N để \(3^{3m^2+6n-61}+4\)
là số nguyên tố
Đặt \(\hept{\begin{cases}A=3^{3m^2+6n-61}+4\\t=3m^2+6n-61\end{cases}}\)
Ta có t chia cho 3 dư 2 nên t = 3k + 2
\(A=3^{3k+2}+4=9.27^k+4\)
Ta có 27 chia 13 dư 1 nên \(9.27^k\)chia cho 13 dư 9
\(\Rightarrow9.27^k+4\) chia hết cho 13
Vậy A = 13
=> k = 0 => t = 2
=> 3m2 + 6n - 61 = 2
<=> m2 + 2n = 21
Ta nhận xét là m2 là bình phương của số lẻ nhỏ hơn 21
=> m2 = (1, 9)
=> m = (1; 3)
=> n = (10; 6)
Tìm số tự nhiên n thỏa mãn :n2 − 6n + 5 là số nguyên tố.
Ta có : \(n^2-6n+5=\left(n-5\right)\left(n-1\right)\)(*)
Để (*) là số nguyên tố khi \(n-5=1\)và \(n-1\)là số nguyên tố
\(\Leftrightarrow n=6\left(tm\right)\)
Vậy n = 6 thì (*) là số nguyên tố
Tìm tất cả các số tự nhiên n thỏa mãn 2^6n − 1 là một số nguyên tố.
Tìm tất cả các số tự nhiên m,n sao cho x3m^2++6n-61 +4 à số nguyên tố.
Tìm m,n thuộc N để \(3^{3m^2+6n-61}+4\)la số nguyên tố
Ta có: \(3m^2+6n-61\)chia cho 3 dư 2 nên ta đặt
\(3m^2+6n-61=3k+2\)
\(\Rightarrow A=3^{3m^2+6n-61}+4=3^{3k+2}+4=9.27^k+4\)
Ta có 27 chia 13 dư 1 nên \(27^k\)chia 13 dư 1
\(\Rightarrow9.27^k\)chia 13 dư 9
\(\Rightarrow9.27^k+4\)chia hết cho 13 hay A chia hết cho 13
Mà A là số nguyên tố nên A = 13
\(\Rightarrow k=0\)
\(\Rightarrow3m^2+6n-61=2\)
\(\Leftrightarrow m^2+2n=21\left(1\right)\)
Từ (2) ta có được m2 phải là số lẻ và nhỏ hơn 21
\(\Rightarrow m^2=\orbr{\begin{cases}1\\9\end{cases}\Rightarrow m=\orbr{\begin{cases}1\\3\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow n=\orbr{\begin{cases}10\\6\end{cases}}\)
Vậy giá trị \(\left(m,n\right)=\left(1,10;3,6\right)\)
Với n số tự nhiên thỏa mãn 6n+1 và 7n-1 là 2 số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau thì ước chung lớn nhất của chúng là bao nhiêu?